Tổng cục Thuế đôn đốc thu nộp đầy đủ, kịp thời số tiền tăng thu qua thanh tra, kiểm tra và nợ đọng thuế năm 2022?
Đôn đốc thu nộp kiểm tra nợ đọng thuế như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Mục 2 Công văn 769/TCT-TTKT năm 2022 quy định như sau:
Đôn đốc thu nộp đầy đủ, kịp thời số tiền tăng thu qua thanh tra, kiểm tra và nợ đọng thuế
- Các đoàn thanh tra, kiểm tra thuế theo dõi, đẩy mạnh việc đôn đốc thu hồi kịp thời các khoản tiền thuế, tiền phạt qua thanh tra, kiểm tra vào ngân sách nhà nước.
- Triển khai quyết liệt các biện pháp đôn đốc và cưỡng chế để thu hồi nợ thuế vào NSNN, đồng thời tập trung xử lý miễn tiền chậm nộp theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 và Nghị định số 92/2021/NĐ-CP , khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền chậm nộp không có khả năng thu hồi theo Nghị quyết số 94/2019/QH14 và Thông tư số 69/2020/TT-BTC đúng quy định pháp luật, không để nợ chờ xử lý kéo dài.
- Xây dựng kế hoạch làm việc với các đơn vị có số tiền thuế nợ lớn để đôn đốc thu hồi tiền thuế nợ. Rà soát các dự án hết thời gian ưu đãi thuế, các dự án đầu tư mới phát sinh; đôn đốc thu hồi đầy đủ các khoản thuế được gia hạn theo quy định, thực hiện truy thu theo kiến nghị của cơ quan Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ...Đồng thời kiên quyết xử lý, áp dụng ngay biện pháp cưỡng chế đối với những doanh nghiệp không thuộc diện không được gia hạn nhưng vẫn cố tình chây ì không nộp kịp thời tiền thuế nợ vào NSNN.
- Phối hợp chặt chẽ với Kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, cơ quan kế hoạch đầu tư,... thực hiện nhiệm vụ đôn đốc thu hồi tiền thuế nợ vào NSNN.
Như vậy, theo quy định Công văn trên thì việc thực hiện đôn đốc kiểm tra nợ đọng thuế được quy định như trên.
Tổng cục Thuế đôn đốc thu nộp đầy đủ, kịp thời số tiền tăng thu qua thanh tra, kiểm tra và nợ đọng thuế năm 2022?
Miễn tiền chậm nộp thuế như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 92/2021/NĐ-CP quy định các trường hợp miễn tiền chậm nộp thuế như sau:
"Điều 4. Miễn tiền chậm nộp
1. Miễn tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020 và năm 2021 của các khoản nợ tiền thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) phát sinh lỗ trong kỳ tính thuế năm 2020.
2. Xác định số tiền chậm nộp được miễn
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý khoản thuế, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất căn cứ dữ liệu quản lý thuế, xác định số tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020, năm 2021 của người nộp thuế để ban hành quyết định miễn tiền chậm nộp.
3. Thẩm quyền miễn tiền chậm nộp
Thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý khoản thuế, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất quyết định miễn tiền chậm nộp đối với người nộp thuế.
..."
Như vậy, việc thực hiện miễn tiền chậm nộp thuế được quy định theo pháp luật như trên.
Trình tự thủ tục xử lý miễn tiền chậm nộp như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 92/2021/NĐ-CP trình tự thủ tục xử lý tiền chậm nộp được quy định như sau:
"Điều 4. Miễn tiền chậm nộp
...
4. Trình tự, thủ tục, hồ sơ xử lý miễn tiền chậm nộp
a) Người nộp thuế lập văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp, trong đó nêu rõ số lỗ phát sinh của kỳ tính thuế năm 2020 theo Mẫu số 01/MTCN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý khoản thuế, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bằng phương thức điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Cơ quan thuế quản lý khoản thuế, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, để xác định điều kiện lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 làm căn cứ xem xét miễn tiền chậm nộp.
Trường hợp người nộp thuế đã được thanh tra, kiểm tra, kiểm toán thì gửi kèm Biên bản hoặc quyết định, kết luận, thông báo kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế).
Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 được xác định theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế, cơ quan thuế ban hành Thông báo không chấp thuận miễn tiền chậm nộp (Mẫu số 02/MTCN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này) đối với trường hợp không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết định miễn tiền chậm nộp (Mẫu số 03/MTCN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này) đối với trường hợp thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp.
Quyết định miễn tiền chậm nộp được gửi cho người nộp thuế bằng phương thức điện tử và đăng công khai trên trang thông tin điện tử ngành thuế.
c) Trường hợp người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp nhưng cơ quan có thẩm quyền phát hiện người nộp thuế không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp theo quy định của Nghị định này thì cơ quan thuế ban hành quyết định thu hồi quyết định miễn tiền chậm nộp.
5. Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp theo khoản 1 Điều này khai bổ sung hồ sơ khai thuế hoặc cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán phát hiện hoặc cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền có quyết định, thông báo làm tăng số tiền thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thì người nộp thuế không phải nộp số tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020, năm 2021 đối với số tiền thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuế đất phải nộp tăng thêm nếu đáp ứng điều kiện lô phát sinh trong kỳ tính thuế năm 2020.
6. Trường hợp người nộp thuế đã nộp tiền chậm nộp trước thời điểm Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực thi hành thì không xử lý lại.
Như vậy, trình tự, thủ tục hồ sơ xử lý miễn tiền chậm nộp được quy định như trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đề minh họa thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 kèm đáp án chính thức thế nào?
- Việc lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính phải tuân thủ nguyên tắc gì? Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính gồm mấy bước?
- Nghị định 153/2024 quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ ngày 5/1/2025 thế nào?
- Mẫu Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai chuẩn Nghị định 99? Hướng dẫn ghi Sổ đăng ký thế chấp?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi 10 Thông tư về tiền lương thù lao tiền thưởng người lao động? Thông tư 12 2024 có hiệu lực khi nào?