Tổ chức đảng ở cơ quan quân sự, đơn vị bộ đội các cấp địa phương, bộ đội biên phòng cấp tỉnh như thế nào?

Cho tôi hỏi về các quy định của tổ chức đảng ở cơ quan quân sự, đơn vị bộ đội địa phương, cơ quan quân sự xã, phường, thị trấn gồm những gì? Cảm ơn!

Tổ chức đảng ở cơ quan quân sự và đơn vị bộ đội địa phương cấp tỉnh quy định như thế nào?

Căn cứ Mục 1 Phần II Quyết định 59-QĐ/TW năm 2016 quy định về tổ chức đảng ở cơ quan quân sự được quy định như sau:

- Ở cơ quan quân sự và đơn vị bộ đội địa phương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập đảng bộ quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp về mọi mặt của tỉnh ủy, đồng thời chấp hành nghị quyết của đảng ủy quân sự cấp trên về nhiệm vụ quốc phòng toàn dân và công tác quân sự địa phương.

- Đảng ủy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là đảng ủy quân sự tỉnh) trực thuộc tỉnh ủy, là cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng, gồm các đồng chí ủy viên công tác trong đảng bộ quân sự tỉnh do đại hội cùng cấp bầu có số lượng từ 11 đến 15 ủy viên (riêng Đảng ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Đảng ủy Quân sự Thành phố Hồ Chí Minh có số lượng từ 13 đến 17 ủy viên) và các đồng chí bí thư tỉnh ủy và phó bí thư là chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được ban thường vụ tỉnh ủy chỉ định tham gia.

- Đồng chí bí thư tỉnh ủy trực tiếp làm bí thư đảng ủy quân sự tỉnh.

- Các đồng chí được ban thường vụ tỉnh ủy chỉ định tham gia đảng ủy quân sự tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của, cấp ủy viên (trừ quyền ứng cử);

+ Thực hiện chế độ sinh hoạt theo quy chế làm việc của đảng ủy quân sự tỉnh;

+ Tham gia đảng ủy quân sự tỉnh từ khi được ban thường vụ tỉnh ủy chỉ định và kết thúc khi thôi giữ chức vụ bí thư tỉnh ủy và chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Tổ chức đảng ở cơ quan quân sự, đơn vị bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức đảng ở cơ quan quân sự xã, phường, thị trấn?

Tổ chức đảng ở cơ quan quân sự, đơn vị bộ đội các cấp địa phương, bộ đội biên phòng cấp tỉnh như thế nào? (Hình từ internet)

Tổ chức đảng ở cơ quan quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quy định như thế nào?

Căn cứ Mục 2 Phần II Quyết định 59-QĐ/TW năm 2016 quy định về tổ chức đảng ở cơ quan quân sự được quy định như sau:

- Ở cơ quan quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau, đây gọi chung là cơ quan quân sự huyện) lập đảng bộ cơ sở.

- Đảng ủy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là đảng ủy quân sự huyện) trực thuộc huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện ủy) gồm các đồng chí ủy viên công tác trong đảng bộ quân sự huyện do đại hội cùng cấp bầu và các đồng chí bí thư huyện ủy và phó bí thư là chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện được ban thường vụ huyện ủy chỉ định tham gia, có số lượng từ 5 đến 7 ủy viên (riêng huyện có tiểu đoàn bộ đội địa phương đủ quân thì đảng ủy quân sự huyện có số lượng từ 7 đến 9 ủy viên).

- Đồng chí bí thư huyện ủy trực tiếp làm bí thư đảng ủy quân sự huyện.

- Các đồng chí được ban thường vụ huyện ủy chỉ định tham gia đảng ủy quân sự huyện thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của cấp ủy viên (trừ quyền ứng cử);

+ Thực hiện chế độ sinh hoạt theo quy chế làm việc của đảng ủy quân sự huyện;

+ Tham gia đảng ủy quân sự huyện từ khi được chỉ định và kết thúc khi thôi giữ chức vụ bí thư huyện ủy và chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.

Tổ chức đảng ở cơ quan đơn vị thuộc bộ đội biên phòng tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương quy định như thế nào?

Căn cứ Mục 3 Phần II Quyết định 59-QĐ/TW năm 2016 quy định như sau:

- Ở cơ quan, đơn vị thuộc bộ đội biên phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là bộ đội biên phòng tỉnh) lập đảng bộ bộ đội biên phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp về mọi mặt của tỉnh ủy, đồng thời chấp hành nghị quyết của Đảng ủy Bộ đội Biên phòng về tổ chức xây dựng lực lượng và công tác biên phòng.

- Đảng ủy bộ đội biên phòng tỉnh trực thuộc tỉnh ủy là cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng, có số lượng từ 11 đến 17 ủy viên.

- Các tỉnh ủy phân công đồng chí phó bí thư là chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách đảng ủy bộ đội biên phòng tỉnh.

- Đồng chí phó bí thư là chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách đảng ủy bộ đội biên phòng tỉnh chịu trách nhiệm trước tỉnh ủy về hoạt động của đảng ủy bộ đội biên phòng tỉnh;

+ Trực tiếp dự các hội nghị của đảng ủy bộ đội biên phòng tỉnh để chỉ đạo đảng ủy bộ đội biên phòng tỉnh thực hiện các chủ trương của tỉnh ủy về những vấn đề có liên quan đến công tác xây dựng, quản lý, bảo vệ chủ quyền an ninh biên giới quốc gia, xây dựng lực lượng bộ đội biên phòng ở địa phương và xây dựng nền biên phòng toàn dân vững mạnh.

+ Định kỳ hằng tháng hoặc đột xuất, đảng ủy bộ đội biên phòng tỉnh báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của đồng chí phó bí thư là chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách trước khi báo cáo tỉnh ủy.

Tổ chức đảng ở các đồn biên phòng và tương đương, ở cơ quan quân sự xã, cơ quan chính trị cấp trên như thế nào?

Căn cứ Phần II Quyết định 59-QĐ/TW năm 2016 quy định như sau:

- Ở các đồn biên phòng và tương đương lập tổ chức cơ sở đảng, số lượng ủy viên ban chấp hành thực hiện như quy định đối với cấp ủy cơ sở trong Đảng bộ Quân đội.

- Tổ chức đảng ở cơ quan quân sự xã: Ở những nơi đã có chi bộ quân sự xã thì tiếp tục duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động. Những địa phương chưa có, khi có đủ điều kiện thì lập chi bộ quân sự xã. Đồng chí bí thư đảng ủy xã trực tiếp làm bí thư chi bộ quân sự.

- Cơ quan chính trị cấp trên, phối hợp với cấp ủy địa phương chỉ đạo công tác đảng, công tác chính trị đối với nhiệm vụ quân sự, quốc phòng địa phương. Phối hợp với các ban của cấp ủy địa phương hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các mặt công tác trên.

Trên đây là quy định về tổ chức đảng ở cơ quan quân sự, đơn vị bộ đội các cấp địa phương, bộ đội biên phòng cấp tỉnh.

Bộ đội biên phòng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Bộ đội Biên phòng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Vợ của Bộ đội biên phòng có được hỗ trợ việc làm không?
Pháp luật
Bộ đội biên phòng là cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia ở khu vực nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng có được sử dụng vũ khí hay không? Trong hệ thống tổ chức của Bộ đội Biên phòng cao nhất là cơ quan nào và Bộ đội biên phòng được trang bị ra sao?
Pháp luật
Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng có được quyền nổ súng quân dụng vào tàu thuyền có chở người hay không?
Pháp luật
Trước khi nổ súng quân dụng vào tàu thuyền thì chiến sĩ Bộ đội Biên phòng có phải bắn chỉ thiên trước không?
Pháp luật
Cán bộ, chiến sĩ Bộ đội Biên phòng gồm những ai? Cán bộ, chiến sĩ Bộ đội Biên phòng được nổ súng quân dụng trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Xây dựng Bộ đội Biên phòng cách mạng có phải là một trong những nội dung cơ bản xây dựng nền biên phòng toàn dân hay không?
Pháp luật
Tên giao dịch quốc tế của Bộ đội Biên phòng Việt Nam? Trang bị của Bộ đội Biên phòng gồm những gì?
Pháp luật
Cờ hỏa tốc là gì? Hình ảnh cờ hỏa tốc? Mẫu cờ hỏa tốc của Bộ đội Biên phòng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Bộ đội Biên phòng Việt Nam được phép hoạt động ngoài biên giới theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên?
Pháp luật
Xảy ra lũ lụt lớn bất ngờ thì Bộ đội Biên phòng có tham gia ứng cứu hay không? Người dân địa phương nhận được những sự hỗ trợ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ đội biên phòng
3,543 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bộ đội biên phòng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ đội biên phòng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào