Tiêu chuẩn dự thi thăng hạng thư viện viên hạng III từ 15/8/2022? Thư viện viên hạng III phải có bằng đại học trở lên với mức lương cao nhất là 7,42 triệu?
- Quy định về nhiệm vụ của thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06?
- Quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06?
- Quy định về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06?
- Quy định về yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06?
Quy định về nhiệm vụ của thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định về nhiệm vụ của thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06 cụ thể như sau:
- Xây dựng kế hoạch hàng năm về nhiệm vụ chuyên môn thư viện được giao và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
- Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thư viện theo phân công;
- Tham gia nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu của khoa học và công nghệ trong hoạt động thư viện.
Tiêu chuẩn dự thi thăng hạng thư viện viên hạng III từ 15/8/2022? Thư viện viên hạng III phải có bằng đại học trở lên với mức lương cao nhất là 7,42 triệu?
Quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06?
Đối với quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06 thì tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định cụ thể như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
Theo đó, thư viện viên hạng III sẽ được áp dụng ngạch lương loại A1, từ hệ số lương 2.34 đến 4.98. Theo đó mức lương viên chức thư viện hạng III cao nhất sẽ là 7.420.000 đồng.
Quy định về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06?
Tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06 cụ thể như sau:
- Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển về thư viện và văn hóa đọc;
- Nắm vững kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về thư viện;
- Có năng lực phân tích, tổng hợp, những vấn đề được giao tham mưu, quản lý;
- Có năng lực hướng dẫn người sử dụng thư viện sử dụng tiện ích thư viện để tiếp cận và khai thác thông tin;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
Quy định về yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06?
Đối với quy định về yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06 thì tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định cụ thể như sau:
Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh thư viện viên hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng
Theo đó, đối với câu hỏi của bạn thì để có thể nâng ngạch lên thư viện viên hạng III thì bạn cần phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện.
Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp và phải có có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
Về yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III thì cần phải có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 năm trở lên đối với trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh thư viện viên hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng
Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 15/8/2022.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!





.jpg)





Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Mẫu thông báo thay đổi nội quy lao động công ty? Khi sửa đổi nội quy lao động cần tham khảo ý kiến của những ai?
- 4 nội dung về phương án sáp nhập đơn vị hành chính được thông qua tại Nghị quyết 60 NQ TW như thế nào?
- Điểm ưu tiên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT có được cộng dồn không theo Thông tư 24? Cộng 0,25 điểm ưu tiên cho đối tượng nào?
- Hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản là hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan gồm những gì?
- Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 2 2025 chi tiết theo Thông tư 22? Hướng dẫn cách tính điểm trung bình học kỳ 2 2025?