Thuế suất đối với hóa đơn cung cấp dịch vụ xây lắp có bao thầu nguyên vật liệu là bao nhiêu % trong năm 2022?

Cho hỏi đối với hóa đơn cung cấp dịch vụ xây lắp có bao thầu nguyên vật liệu thì thuế suất được xác định là bao nhiêu? Câu hỏi của chị Tường Vi đến từ An Giang.

Thuế suất của hoá đơn cung cấp dịch vụ xây lắp có bao thầu nguyên vật liệu là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC, quy định về giá tính thuế như sau:

Giá tính thuế
...
9. Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
a) Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT.
Ví dụ 32: Công ty xây dựng B nhận thầu xây dựng công trình bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, tổng giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, trong đó giá trị vật tư xây dựng chưa có thuế GTGT là 1.000 triệu đồng thì giá tính thuế GTGT là 1.500 triệu đồng.
b) Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị chưa có thuế GTGT.
Ví dụ 33: Công ty xây dựng B nhận thầu xây dựng công trình không bao thầu giá trị vật tư xây dựng, tổng giá trị công trình chưa có thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, giá trị nguyên liệu, vật tư xây dựng do chủ đầu tư A cung cấp chưa có thuế GTGT là 1.000 triệu đồng thì giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là 500 triệu đồng (1.500 triệu đồng – 1.000 triệu đồng).
c) Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao là giá tính theo giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT.
Ví dụ 34: Công ty dệt X (gọi là bên A) thuê Công ty xây dựng Y (gọi là bên B) thực hiện xây dựng lắp đặt mở rộng xưởng sản xuất.
Tổng giá trị công trình chưa có thuế GTGT là 200 tỷ đồng, trong đó:
- Giá trị xây lắp: 80 tỷ đồng
- Giá trị thiết bị bên B cung cấp và lắp đặt: 120 tỷ đồng
- Thuế GTGT 10%: 20 tỷ đồng {= (80 + 120) x 10%}
- Tổng số tiền bên A phải thanh toán là: 220 tỷ đồng
- Bên A:
+ Nhận bàn giao nhà xưởng, hạch toán tăng giá trị TSCĐ để tính khấu hao là 200 tỷ đồng (giá trị không có thuế GTGT)
+ Tiền thuế GTGT 20 tỷ đồng được kê khai, khấu trừ vào thuế đầu ra của hàng hóa bán ra hoặc đề nghị hoàn thuế theo quy định.
Trường hợp bên A nghiệm thu, bàn giao và chấp nhận thanh toán cho bên B theo từng hạng mục công trình (giả định phần giá trị xây lắp 80 tỷ đồng nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận thanh toán trước) thì giá tính thuế GTGT là 80 tỷ đồng.

Như vậy thuế suất của hoá đơn cung cấp dịch vụ xây lắp có bao thầu nguyên vật liệu là 10%.

Thuế suất đối với hóa đơn cung cấp dịch vụ xây lắp có bao thầu nguyên vật liệu là bao nhiêu % trong năm 2022?

Thuế suất đối với hóa đơn cung cấp dịch vụ xây lắp có bao thầu nguyên vật liệu là bao nhiêu % trong năm 2022? (Hình từ Internet)

Trường hợp nguyên vật liệu chịu thuế suất 10% nhưng dịch vụ xây lắp chịu thuế suất 8% thì xuất hoá đơn GTGT như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định như sau:

- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 43/2022/QH15”.

Như vậy, đối với cơ sở cung cấp dịch vụ xây lắp được giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng từ 10% còn 8% thì sẽ phải ghi thuế suất thuế giá trị gia tăng là 8% tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng.

Giảm thuế GTGT được thực hiện trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, những hàng hóa, dịch vụ đang chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10% sẽ được giảm thuế giá trị gia tăng khi không thuộc một trong những trường hợp nêu trên.

Có hai hình thức giảm thuế giá trị gia tăng là giảm thuế suất từ 10% còn 8% đối với cơ sở tính thuế giá trị gia tăng bằng phương pháp khấu trừ. Trường hợp tính thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ doanh thu thì được giảm 20% mức tỷ lệ tính thuế giá trị gia tăng khi xuất hóa đơn.

Thuế giá trị gia tăng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn áp dụng thuế GTGT 8% 2024 đối với hợp đồng ký trước ngày 01/7/2024 nhưng kéo dài qua ngày 01/7/2024 mới hoàn tất?
Pháp luật
Cách tính thuế VAT khi đi ăn? VAT đối với dịch vụ ăn uống là 8% hay 10% theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Luật Thuế giá trị gia tăng mới nhất 2024 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng?
Pháp luật
Đã có Dự thảo Luật Thuế GTGT sửa đổi? Nội dung cơ bản của dự thảo Luật Thuế giá trị gia tăng ra sao?
Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế quý 4/2023 là ngày mấy? Hạn nộp thuế GTGT quý 4/2023 là thời gian nào?
Pháp luật
Hạn nộp thuế GTGT Quý 4/2023 có được gia hạn theo Nghị định 12/2023/NĐ-CP không? Hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 12/2023?
Pháp luật
Văn bản hợp nhất 1/VBHN-BTC 2024 hợp nhất các Thông tư hướng dẫn Thuế giá trị gia tăng mới nhất?
Pháp luật
Mẫu Bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện là mẫu nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh lúa mì có cần khai thuế, tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện nay không?
Pháp luật
Thời hạn nộp thuế GTGT được gia hạn đến ngày mấy? Đối tượng nào được gia hạn theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế giá trị gia tăng
39,876 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế giá trị gia tăng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào