Thuế môn bài 2024 là bao nhiêu? Hạn chót nộp thuế môn bài 2024 là khi nào? Ai phải nộp thuế môn bài 2024?

Thuế môn bài 2024 là bao nhiêu? Hạn chót nộp thuế môn bài 2024 là khi nào? Ai phải nộp thuế môn bài 2024? - Câu hỏi của chị V.A (Vĩnh Phúc).

Đối tượng phải nộp thuế môn bài 2024 là những ai?

Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí môn bài (thuế môn bài) là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn thuế môn bài, bao gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định trên (nếu có).

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Xem thêm:

>>> Nghị định 94/2023/NĐ-CP giảm thuế GTGT 2024 áp dụng đến khi nào? Thuế GTGT nửa cuối năm 2024 sẽ ra sao?

>>> Giảm thuế GTGT hết năm 2024 có đúng không? Sẽ thêm mức thuế suất GTGT 8% vào thuế suất cố định khi sửa Luật Thuế giá trị gia tăng?

>>> Sẽ giảm thuế trước bạ 2024 trong tháng 5/2024 theo Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ có đúng không?

Thuế môn bài 2024 là bao nhiêu? Hạn chót nộp thuế môn bài 2024 là khi nào? Ai phải nộp thuế môn bài 2024?

Thuế môn bài 2024 là bao nhiêu? Hạn chót nộp thuế môn bài 2024 là khi nào? Ai phải nộp thuế môn bài 2024?

Thuế môn bài 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP ) quy định về mức thu lệ phí môn bài 2024 như sau:

Đối với tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

STT

Tổ chức

Mức nộp

1

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;

2

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;

3

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

1.000.000 (một triệu) đồng/năm

Ghi chú:

- Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

- Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

STT

Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

Mức nộp

1

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

2

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm:

500.000 đồng/năm

3

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

Ghi chú:

- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):

Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Hạn chót nộp thuế môn bài 2024 là khi nào?

Căn cứ tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Như vậy, theo quy định thì hạn chót nộp thuế môn bài 2024 chậm nhất là ngày 30/01/2024 (Thứ Ba).

Lưu ý: Đối với các trường hợp là doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài 2024 thực hiện theo điểm b và điểm c khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Thuế môn bài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuế môn bài 2024 là bao nhiêu? Hạn chót nộp thuế môn bài 2024 là khi nào? Ai phải nộp thuế môn bài 2024?
Pháp luật
Hạn nộp thuế môn bài 2024 và tính tiền chậm nộp thuế môn bài 2024 như thế nào? 10 trường hợp được miễn thuế môn bài 2024?
Pháp luật
Hướng dẫn nộp thuế môn bài 2024 online như thế nào? Hạn nộp thuế môn bài 2024 là ngày bao nhiêu?
Pháp luật
Tiểu mục thuế môn bài 2024? Tờ khai thuế môn bài 2024 mới nhất theo Thông tư 80 quy định như thế nào?
Pháp luật
Thuế môn bài tiếng Anh là gì? Hạn nộp thuế môn bài 2024 và tờ khai thuế môn bài 2024 là ngày mấy?
Pháp luật
Thuế môn bài hộ kinh doanh là gì? Trường hợp nào hộ kinh doanh được miễn nộp thuế môn bài mới nhất?
Pháp luật
Đóng thuế môn bài ở đâu? Doanh nghiệp trong năm có sự thay đổi về vốn thì nộp hồ sơ khai thuế môn bài vào thời gian nào?
Pháp luật
Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế môn bài 2024? Chậm nộp thuế môn bài 2024 bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Bậc thuế môn bài năm 2024 mới nhất như thế nào? Hạn nộp thuế môn bài năm 2024 là khi nào?
Pháp luật
Mã chương thuế môn bài năm 2024 như thế nào? Tiểu mục thuế môn bài năm 2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế môn bài
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
10,360 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế môn bài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào