Thủ tục đăng ký khai tử cho người Việt Nam ở trong nước? Lệ phí đăng ký khai tử cho người Việt Nam ở trong nước là bao nhiêu?

Tôi là người Việt kiều về Việt Nam, muốn hỏi về thủ tục đăng ký khai tử cho bà tôi ở Việt Nam. - Câu hỏi của Jessica Nguyễn (Mỹ)

Lệ phí đăng ký khai tử cho người Việt Nam ở trong nước năm 2023

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

Nội dung đăng ký hộ tịch
1. Xác nhận vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch:
a) Khai sinh;
b) Kết hôn;
c) Giám hộ;
d) Nhận cha, mẹ, con;
đ) Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch;
e) Khai tử.

Và tại Điều 11 Luật Hộ tịch 2014 quy định về lệ phí hộ tịch như sau:

Lệ phí hộ tịch
1. Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
2. Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí.
Bộ Tài chính quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

Theo điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC (được sửa đổi bởi điểm e khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC)

Căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí
...
2. Đối với các khoản lệ phí
...
c) Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch (thu phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (đăng ký lại kết hôn); nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác.
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử, đăng ký lại khai tử); kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn); giám hộ, chấm dứt giám hộ; nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài; ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; đăng ký hộ tịch khác.
- Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp.
- Miễn, giảm lệ phí hộ tịch theo quy định tại Điều 10 Luật Phí và lệ phí và khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch.

Căn cứ quy định trên, khi đăng ký khai tử đúng hạn thì công dân Việt Nam cư trú trong nước sẽ được miễn lệ phí. Trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn sẽ do Uỷ ban nhân dân cấp xã căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí đăng ký khai sinh không đúng hạn phù hợp.

Khai tử

Thủ tục đăng ký khai tử cho người Việt Nam ở trong nước? Lệ phí đăng ký khai tử cho người Việt Nam ở trong nước là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thủ tục đăng ký khai tử cho người Việt Nam ở trong nước năm 2023

Theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch 2014 thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử.

Căn cứ Điều 32 Luật Hộ tịch 2014Điều 34 Luật Hộ tịch 2014, người có trách nhiệm đi đăng ký khai tử nộp tờ khai theo mẫu quy định và Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Cơ quan đăng ký hộ tịch là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

Sau khi tiếp nhận đủ giấy tờ, công chức tư pháp - hộ tịch xem xét việc khai tử đúng hay không. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo (khoản 3 Điều 5 Luật Hộ tịch 2014).

Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc (khoản 2 Điều 49 Luật Hộ tịch 2014). Việc khai tử đúng thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử. Công chức tư pháp - hộ tịch khóa thông tin hộ tịch của người chết trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

Lưu ý: Trường hợp không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế thì xử lý theo quy định tại Điều 13 Thông tư 04/2020/TT-BTP, cụ thể như sau:

+ Trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử theo quy định thì người yêu cầu đăng ký khai tử phải cung cấp được giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết.

+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai tử không có giấy tờ, tài liệu, chứng cứ chứng minh theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc giấy tờ, tài liệu, chứng cứ không hợp lệ, không bảo đảm giá trị chứng minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối đăng ký khai tử.

Trường hợp nào không làm thủ tục đăng ký khai tử cho người Việt Nam ở trong nước đã chết bị xử phạt hành chính?

Theo quy định Điều 41 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai tử
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai tử.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm chứng sai sự thật cho người khác để đăng ký khai tử;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được đăng ký khai tử.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm thủ tục đăng ký khai tử cho người đang sống;
b) Không làm thủ tục đăng ký khai tử cho người đã chết để trục lợi;
c) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật khi làm thủ tục đăng ký khai tử để trục lợi.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2, các điểm a và c khoản 3 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm b và c khoản 3 Điều này.

Theo khoản 4 Điều 4 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định:

4. Mức phạt tiền quy định tại các Chương II, III, IV, V, VI và VII Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, trừ các điều quy định tại khoản 5 Điều này. Trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm hành chính như của cá nhân thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, người không làm thủ tục đăng ký khai tử cho người Việt Nam ở trong nước đã chết để trục lợi thì mới bị xử phạt, mức xử phạt là phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng và áp dụng biện pháp khắc phục là buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm

Đăng ký khai tử TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Lệ phí đăng ký khai tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục đăng ký khai tử cho người đã chết từ lâu mà không có Giấy báo tử được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký khai tử? Hướng dẫn quy trình đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tại Hà Nội 2022?
Pháp luật
Đăng ký khai tử cho cá nhân mất ở nước ngoài cần liên hệ với cơ quan có thẩm quyền nào? Việc đăng ký khai tử phải được thực hiện trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Người vô gia cư chết, người bị tử hình thì ai có trách nhiệm đăng ký khai tử? Nội dung đăng ký khai tử cho các đối tượng này thế nào?
Pháp luật
Khi đăng ký khai tử quá hạn cho một người thì phải đảm bảo được các thông tin nào trong nội dung khai tử?
Pháp luật
Người chết không có ai để đăng ký khai tử quá hạn thì ai sẽ là người thực hiện đăng ký khai tử? Không đăng ký khai tử quá hạn thì có bị xử phạt tiền hay không?
Pháp luật
Khi nào thì phải đăng ký khai tử quá hạn theo quy định pháp luật? Người chết vì tai nạn giao thông thì nội dung đăng ký khai tử quá hạn được xác định như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký khai tử lưu động cho người chết có người thân thích không sống cùng địa bàn xã thực hiện như thế nào? Lệ phí đăng ký khai tử lưu động trong trường hợp này là bao nhiêu?
Pháp luật
Giấy tờ phải xuất trình và phải nộp khi đăng ký khai tử lưu động trong trường hợp người chết không có người thân thích gồm những gì? Trình tự đăng ký khai tử lưu động như thế nào?
Pháp luật
Khi được đăng ký khai tử lưu động người thân của người chết là người khuyết tật không đi đăng ký khai tử được cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký khai tử
3,141 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký khai tử Lệ phí đăng ký khai tử
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào