Thủ tục đăng kiểm xe ô tô năm 2023 như thế nào? Ô tô quá thời hạn đăng kiểm bị xử phạt hành chính như thế nào?

Xin hỏi thủ tục đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới nhất và nếu tôi không đăng kiểm đúng hạn thì bị xử phạt như thế nào? - Câu hỏi của Hà Nhi (Đồng Tháp).

Những giấy tờ, hồ sơ cần có khi đi đăng kiểm xe ô tô là gì?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, khi đưa xe đến đơn vị đăng kiểm, chủ phương tiện cần chuẩn bị những giấy tờ sau đây:

- Trường hợp ô tô đăng kiểm lần đầu:

+ Giấy đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc giấy hẹn cấp giấy đăng ký.

+ Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý).

+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

Ngoài ra chủ xe còn phải cung cấp thông tin tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera nếu xe thuộc diện phải lắp camera hành trình và thực hiện khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.

Lưu ý: trường hợp đăng kiểm lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày thì không lập Hồ sơ như trên.

* Trường hợp ô tô gia hạn đăng kiểm:

- Giấy đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc giấy hẹn cấp giấy đăng ký.

- Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

Ngoài ra chủ xe còn phải cung cấp thông tin tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe thuộc diện phải lắp camera hành trình và thực hiện khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.

Đăng kiểm ô tô

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô năm 2023 như thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô năm 2023 như thế nào?

Theo quy định tại Mục 2 Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 1648/QĐ-BGTVT năm 2021, thủ tục đăng kiểm xe ô tô được thực hiện như sau:

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô tại đơn vị đăng kiểm

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đưa xe đến đơn vị đăng kiểm, nộp trực tiếp các giấy tờ và cung cấp đầy đủ thông tin.

- Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký.

- Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý) đối với trường hợp kiểm định lần đầu.

- Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ website quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera.

- Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.

Bước 2: Đơn vị kiểm định tiếp nhận hồ sơ và thực hiện kiểm định. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại, nếu đầy đủ thì đăng ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe và in Phiếu kiểm định.

Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng của xe được chia làm 05 công đoạn theo quy định tại Điều 7 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT bao gồm:

a) Công đoạn 1: kiểm tra nhận dạng, tổng quát;

b) Công đoạn 2: kiểm tra phần trên của phương tiện;

c) Công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;

d) Công đoạn 4: kiểm tra môi trường;

đ) Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của phương tiện.

Bước 3: Trả kết quả kiểm định

Nếu xe kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho phương tiện.

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô ngoài đơn vị đăng kiểm được quy định tại Mục 2 Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 1648/QĐ-BGTVT năm 2021 như sau:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có Văn bản đề nghị (nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm) kèm Danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp/qua bưu điện/hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm.

Bước 2: Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe.

Nếu đúng đối tượng đủ điều kiện thì trong 3 ngày làm việc từ ngày nhận được văn bản đề nghị, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra.

Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe, nêu rõ lý do.

Bước 3: Đưa xe đến địa điểm kiểm tra, chuẩn bị các giấy tờ như đối với kiểm định tại đơn vị.

Bước 4: Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe theo trình tự thủ tục như đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm.

Bước 5: Trả kết quả (tương tự như kiểm định tại đơn vị đăng kiểm).

Lưu ý: Thủ tục đăng kiểm xe ô tô ngoài đơn vị đăng kiểm được thực hiện với các xe hoạt động tại vùng đảo, các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng, xe đang tham gia phòng chống thiên tai, dịch bệnh không đưa xe tới đơn vị đăng kiểm.

Xe ô tô quá thời hạn đăng kiểm bị xử phạt hành chính như thế nào?

Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về mức xử phạt hành chính xe ô tô quá thời hạn đăng kiểm như sau:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
...
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
c) Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
d) Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
...
8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 3, điểm d khoản 4 Điều này bị tịch thu đèn lắp thêm, còi vượt quá âm lượng;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 6 Điều này bị tịch thu Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe, biển số không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 7 Điều này bị tịch thu phương tiện (trừ trường hợp xe ô tô từ 10 chỗ ngồi trở lên kinh doanh vận tải hành khách có niên hạn sử dụng vượt quá quy định về điều kiện kinh doanh của hình thức kinh doanh đã đăng ký nhưng chưa quá 20 năm tính từ năm sản xuất, xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi kinh doanh vận tải hành khách) và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 4, điểm b khoản 6 Điều này trong trường hợp không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp) thì bị tịch thu phương tiện.

Theo đó, trường hợp người điều khiển xe ô tô quá thời hạn đăng kiểm dưới 1 tháng sẽ bị xử phạt từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng. Trường hợp người người điều khiển xe ô tô quá hạn đăng kiểm trên 1 tháng sẽ bị xử phạt từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Đăng kiểm xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KIỂM XE
Đăng kiểm xe ô tô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chậm đăng kiểm xe ô tô thì tài xế sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? Đăng kiểm xe ô tô ở những địa điểm nào?
Pháp luật
Xe ô tô quá hạn đăng kiểm bao lâu thì bị phạt? Mức xử phạt đối với xe ô tô quá hạn đăng kiểm được quy định như thế nào?
Pháp luật
Từ 1/10/2024 đi đăng kiểm xe ô tô cần mang giấy tờ gì? Thay đổi về giấy tờ cần mang khi đăng kiểm xe ô tô từ 1/10/2024 như thế nào?
Pháp luật
Chủ xe ô tô có thể đăng kiểm xe ô tô của mình ở bất cứ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước đúng không?
Pháp luật
Có thể ủy quyền để người khác đi đăng kiểm hộ cho mình hay không? Người được ủy quyền đi đăng kiểm hộ cần mang theo những loại giấy tờ gì?
Pháp luật
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ là bao lâu theo quy định mới nhất 2024? Hồ sơ đăng kiểm xe hiện nay gồm những giấy tờ nào?
Pháp luật
Chu kỳ đăng kiểm định kỳ của xe ô tô 4 chỗ không kinh doanh vận tải là bao lâu theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chu kỳ đăng kiểm của xe tải được quy định như thế nào? Các khiếm khuyết hư hỏng của xe tải trong kiểm định được chia thành bao nhiêu mức?
Pháp luật
Trường hợp độ xe không được đăng kiểm từ 15/02/2024 theo quy định mới tại Thông tư 43/2023/TT-BGTVT?
Pháp luật
Mức phí đăng kiểm xe tải 1 tấn cũ mới nhất hiện nay là bao nhiêu theo quy định của pháp luật hiện hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng kiểm xe
8,948 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng kiểm xe Đăng kiểm xe ô tô

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng kiểm xe Xem toàn bộ văn bản về Đăng kiểm xe ô tô

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào