Thủ tục chứng thực tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia thực hiện như thế nào? Phí chứng thực tài liệu là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Thủ tục chứng thực tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia theo quy định hiện nay? Phí chứng thực tài liệu là bao nhiêu? - Câu hỏi của anh Giang (Kiên Giang)

Có mấy hình thức chứng thực tài liệu lưu trữ? Hồ sơ chứng thực tài liệu lưu trữ gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 10/2014/TT-BNV về các hình thức chứng thực tài liệu lưu trữ như sau:

Chứng thực tài liệu
1. Hình thức chứng thực tài liệu bao gồm: Chứng thực bản sao nguyên văn toàn bộ văn bản, tài liệu và chứng thực bản sao một phần nội dung thông tin của văn bản, tài liệu.

Theo nội dung nêu trên thì các hình thức chứng thực tài liệu lưu trữ bao gồm:

- Chứng thực bản sao nguyên văn toàn bộ văn bản, tài liệu

- Chứng thực bản sao một phần nội dung thông tin của văn bản, tài liệu.

Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 11 Thông tư 10/2014/TT-BNV như sau:

Chứng thực tài liệu
...
6. Hồ sơ thực hiện chứng thực tài liệu được bảo quản ít nhất 20 năm, kể từ ngày chứng thực. Hồ sơ chứng thực tài liệu, gồm có:
- Phiếu Yêu cầu chứng thực tài liệu;
- Bản lưu, bản chứng thực tài liệu.

Như vậy, theo quy định thì hồ sơ thực hiện chứng thực tài liệu bao gồm:

- Phiếu Yêu cầu chứng thực tài liệu;

- Bản lưu, bản chứng thực tài liệu.

Thủ tục chứng thực tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia thực hiện như thế nào? Phí chứng thực tài liệu là bao nhiêu

Thủ tục chứng thực tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia thực hiện như thế nào? Phí chứng thực tài liệu là bao nhiêu?

Thủ tục chứng thực tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia được thực hiện thế nào theo quy định hiện nay?

Căn cứ tiểu mục II Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 909/QĐ-BNV năm 2021. Thủ tục chứng thực tài liệu lưu trữ được thực hiện như sau:

(1) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Độc giả có nhu cầu chứng thực tài liệu lưu trữ phải đăng ký vào Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu;

- Bước 2: Sau khi độc giả điền đầy đủ các thông tin vào Phiếu yêu cầu chứng thực, viên chức Phòng đọc xác nhận thông tin về nguồn gốc, địa chỉ lưu trữ của tài liệu đang bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia, gồm: Tờ số, hồ sơ số, số mục lục hồ sơ, tên phông, số chứng thực được đăng ký trong Sổ chứng thực. Các thông tin về chứng thực tài liệu được thể hiện trên Dấu chứng thực;

- Bước 3: Viên chức Phòng đọc điền đầy đủ các thông tin vào Dấu chứng thực đóng trên bản sao, ghi ngày, tháng, năm chứng thực, trình Giám đốc Trung tâm Lưu trữ quốc gia ký xác nhận và đóng dấu của Trung tâm Lưu trữ quốc gia, sau đó trả bản chứng thực tài liệu cho độc giả tại Phòng đọc.

(2) Cách thức thực hiện

Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia.

(3) Thời hạn giải quyết

Thời hạn trả bản sao tài liệu và bản chứng thực tài liệu cho độc giả theo quy định của các Trung tâm Lưu trữ quốc gia.

(4) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và người nước ngoài có nhu cầu cấp bản sao và chứng thực lưu trữ.

(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

Các Trung tâm Lưu trữ quốc gia thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.

(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Các hồ sơ, văn bản, tài liệu đã được sao và chứng thực lưu trữ.

Phí chứng thực tài liệu lưu trữ là bao nhiêu?

Theo khoản 8 tiểu mục II Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 909/QĐ-BNV năm 2021, phí chứng thực tài liệu lưu trữ được thực hiện theo Thông tư 275/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ.

Dẫn chiếu đến bảng Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 275/2016/TT-BTC như sau:

STT

Công việc thực hiện

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

Ghi chú

I

Làm thẻ đọc




1

Đọc thường xuyên

Thẻ/năm

50.000


2

Đọc không thường xuyên

người/lượt

5.000


II

Nghiên cứu tài liệu




1

Tài liệu gốc và bản chính




a

Tài liệu chữ viết trên nền giấy

Đơn vị bảo quản

6.000

Tài liệu chữ viết trên nền giấy là tài liệu mà thông tin được phản ánh bằng các bản văn chữ viết trên nền giấy; bao gồm tài liệu hành chính, nghiên cứu khoa học, xây dựng cơ bản, văn học nghệ thuật và các tài liệu chuyên môn nghiệp vụ.

b

Tài liệu bản đồ, bản vẽ kỹ thuật

Tấm

6.000


c

Tài liệu phim, ảnh

Tấm

1.500


d

Tài liệu ghi âm

Phút nghe

3.000


đ

Tài liệu phim điện ảnh

Phút chiếu

3.000


2

Tài liệu đã số hóa (toàn văn tài liệu - thông tin cấp 1)



Tài liệu số hóa là tài liệu mà thông tin phản ánh trên các vật mang tin như giấy; phim, ảnh; băng, đĩa ghi âm, ghi hình được chuyển sang thông tin dạng số.

a

Tài liệu chữ viết trên nền giấy

Đơn vị bảo quản

3.000


b

Tài liệu bản đồ, bản vẽ kỹ thuật

Tấm

3.000


c

Tài liệu phim, ảnh

Tấm

1.000


d

Tài liệu ghi âm

Phút nghe

1.500


đ

Tài liệu phim điện ảnh

Phút chiếu

1.500


III

Cung cấp bản sao tài liệu




1

Phô tô tài liệu giấy (đã bao gồm vật tư)




a

Phô tô đen trắng

Trang A4

3.000


b

Phô tô màu

Trang A4

20.000


2

In từ phim, ảnh gốc (đã bao gồm vật tư)




a

In ảnh đen trắng từ phim gốc




a1

Cỡ từ 15x21 cm trở xuống

Tấm

40.000


a2

Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm

Tấm

60.000


a3

Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm

Tấm

150.000


b

Chụp, in ảnh đen trắng từ ảnh gốc





Cỡ từ 15x21 cm trở xuống

Tấm

60.000



Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm

Tấm

80.000



Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm

Tấm

170.000


3

In sao tài liệu ghi âm (không kể vật tư)

Phút nghe

30.000


4

In sao phim điện ảnh (không kể vật tư)

Phút chiếu

60.000


5

Tài liệu đã số hóa (toàn văn tài liệu - thông tin cấp 1)




a

Tài liệu giấy





- In đen trắng (đã bao gồm vật tư)

Trang A4

2.000



- In màu (đã bao gồm vật tư)

Trang A4

15.000



- Bản sao dạng điện tử (không bao gồm vật tư)

Trang ảnh

1.000


b

Tài liệu phim, ảnh





- In ra giấy ảnh (đã bao gồm vật tư)





Cỡ từ 15x21 cm trở xuống

Tấm

30.000



Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm

Tấm

40.000



Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm

Tấm

130.000



- Bản sao dạng điện tử (không bao gồm vật tư)

Tấm ảnh

30.000


c

Sao tài liệu ghi âm dạng điện tử (không bao gồm vật tư)

Phút nghe

27.000


d

Sao tài liệu phim điện ảnh dạng điện tử (không kể vật tư)

Phút chiếu

54.000


IV

Chứng thực tài liệu lưu trữ

Văn bản

20.000


Như vậy, phí cấp chứng thực tài liệu lưu trữ được xác định là 20.000 đồng/văn bản.

Tài liệu lưu trữ
Trung tâm Lưu trữ quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan tổ chức có tài liệu lưu trữ có phải định kỳ thực hiện chế độ thống kê lưu trữ hay không?
Pháp luật
Trung tâm Lưu trữ quốc gia 2 có những nhiệm vụ và quyền hạn nào? Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ quốc gia 2 như thế nào?
Pháp luật
Trung tâm Lưu trữ quốc gia 2 có tư cách pháp nhân hay không và thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp bản sao tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia được thực hiện như thế nào? Hồ sơ thực hiện thủ tục gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu phiếu đăng ký sử dụng tài liệu của độc giải tại phòng đọc của Trung tâm Lưu trữ quốc gia hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Người nào có thẩm quyền quyết định hủy tài liệu lưu trữ hết giá trị của Bộ Khoa học và Công nghệ?
Pháp luật
Công chức ngoài Bộ Khoa học và Công nghệ có được phép sử dụng tài liệu lưu trữ của Bộ Khoa học và Công nghệ không?
Pháp luật
Tài liệu lưu trữ của Tổng cục Thể dục thể thao được bảo quản theo nguyên tắc nào? Chánh Văn phòng Tổng cục này có trách nhiệm bảo quản tài liệu lưu trữ như thế nào?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền cho phép sử dụng tài liệu lưu trữ bảo quản tại kho lưu trữ đơn vị thuộc Tổng cục Thể dục thể thao?
Pháp luật
Đơn vị muốn tiêu hủy tài liệu lưu trữ hết giá trị của Tổng cục Thể dục thể thao thì hồ sơ gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài liệu lưu trữ
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
2,372 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài liệu lưu trữ Trung tâm Lưu trữ quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài liệu lưu trữ Xem toàn bộ văn bản về Trung tâm Lưu trữ quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào