Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài được thực hiện như thế nào? Hồ sơ đề nghị gồm những gì?
- Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài được thực hiện như thế nào?
- Thành phần hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài gồm những gì?
- Mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài có dạng như thế nào?
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài như thế nào?
- Phạm vi hành nghề của công ty luật nước ngoài hành nghề tại Việt Nam ra sao?
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 6 Phần 1 Phụ lục kèm theo Quyết định 1401/QĐ-BTP năm 2022 có nêu rõ trình tự cấp Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài được thực hiện như sau:
Bước 1: Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài phải có hồ sơ thành lập công ty luật nước ngoài gửi Bộ Tư pháp.
Bước 2: Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và lệ phí, Bộ Tư pháp xem xét cấp Giấy phép thành lập công ty luật nước ngoài
Lưu ý: Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản.
- Phí: 20.000.000 đồng/hồ sơ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập công ty luật nước ngoài.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và lệ phí, Bộ Tư pháp xem xét cấp Giấy phép thành lập công ty luật nước ngoài.
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài được thực hiện như thế nào? Hồ sơ đề nghị gồm những gì? (Hình từ Internet)
Thành phần hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 6 Phần 1 Phụ lục kèm theo Quyết định 1401/QĐ-BTP năm 2022 có quy định thành phần hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài bao gồm:
- Đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài;
- Bản sao giấy tờ chứng minh việc thành lập hợp pháp của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp; bản sao Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam đối với hình thức liên doanh;
- Bản giới thiệu về hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài; bản giới thiệu về hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam đối với hình thức liên doanh;
- Danh sách luật sư nước ngoài dự kiến làm việc tại công ty; danh sách luật sư Việt Nam dự kiến làm việc tại công ty kèm theo bản sao Thẻ luật sư;
- Dự thảo Điều lệ công ty luật nước ngoài; hợp đồng liên doanh đối với hình thức liên doanh.
Số lượng hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài: 01 bộ
Mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài có dạng như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 6 Phần 1 Phụ lục kèm theo Quyết định 1401/QĐ-BTP năm 2022 có quy định mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài có dạng như sau:
Tải mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH 100% vốn nước ngoài: tại đây
Tải mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH có vốn nước ngoài liên doanh tại Việt Nam tại đây
Tải mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật hợp danh có vốn nước ngoài liên doanh tại Việt Nam tại đây
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 6 Phần 1 Phụ lục kèm theo Quyết định 1401/QĐ-BTP năm 2022có quy định yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập Công ty luật nước ngoài như sau:
Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài đã được thành lập và đang hành nghề luật sư hợp pháp tại nước ngoài được phép hành nghề tại Việt Nam theo quy định của Luật này khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Cam kết và bảo đảm tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Cam kết và bảo đảm có ít nhất hai luật sư nước ngoài, kể cả Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục mười hai tháng;
- Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước ngoài tại Việt Nam phải có ít nhất hai năm liên tục hành nghề luật sư.
Phạm vi hành nghề của công ty luật nước ngoài hành nghề tại Việt Nam ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 70 Luật Luật sư 2006 (được sửa đổi bởi khoản 27 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012) quy định như sau:
Phạm vi hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài
Chi nhánh, công ty luật nước ngoài hành nghề tại Việt Nam được thực hiện tư vấn pháp luật và các dịch vụ pháp lý khác, không được cử luật sư nước ngoài và luật sư Việt Nam trong tổ chức hành nghề của mình tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trước Tòa án Việt Nam hoặc thực hiện các dịch vụ về giấy tờ pháp lý và công chứng liên quan tới pháp luật Việt Nam, được cử luật sư Việt Nam trong tổ chức hành nghề của mình tư vấn pháp luật Việt Nam.’
Theo đó, công ty luật nước ngoài hành nghề tại Việt Nam được thực hiện theo phạm vi hành nghề như quy định trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kinh phí khuyến công quốc gia đảm bảo chi cho những hoạt động khuyến công do cơ quan nào thực hiện?
- Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình không?
- 1 năm có bao nhiêu tuần học? Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 của các địa phương ra sao?
- Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?
- Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu cấm nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa bao gồm?