Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT sửa đổi quy định về hồ sơ, trình tự công nhận văn bằng do CSGD nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam ra sao?

Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT mới ban hành sửa đổi quy định về hồ sơ, trình tự, kết quả công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam ra sao? Anh B.M -TPHCM.

Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT sửa đổi quy định về hồ sơ, trình tự, kết quả công nhận văn bằng do CSGD nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam ra sao?

Theo Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT sửa đổi bổ sung Điều 7 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT quy định hồ sơ, trình tự, kết quả công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam gồm:

- Người đề nghị công nhận văn bằng cung cấp các thông tin về văn bằng quy định tại Phụ lục I Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT và tải hồ sơ lên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng) và thực hiện thanh toán lệ phí theo quy định.

- Hồ sơ bao gồm:

+ Bản sao văn bằng hoặc bản sao từ sổ gốc cấp văn bằng đề nghị công nhận kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;

+ Bản sao phụ lục văn bằng hoặc bảng kết quả học tập kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;

+ Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ có liên quan trực tiếp (nếu có);

+ Minh chứng thời gian học ở nước ngoài (nếu có): Quyết định cử đi học và tiếp nhận của đơn vị quản lý lao động; hộ chiếu, các trang thị thực có visa, dấu xuất nhập cảnh phù hợp với thời gian du học hoặc giấy tờ minh chứng khác;

+ Văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng (nếu đơn vị xác thực yêu cầu).

- Việc tải hồ sơ lên Cổng dịch vụ công trực tuyến như sau:

+ Trường hợp người đề nghị công nhận văn bằng có thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp từ cơ sở giáo dục cấp bằng hoặc cơ quan có thẩm quyền xác thực thì cung cấp thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng đồng thời tải lên cổng dịch vụ công trực tuyến: bản quét (scan) các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT (không cần chứng thực bản sao điện tử từ bản chính); chứng thực bản sao điện tử từ bản chính các thành phần hồ sơ quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 7 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT ;

+ Trường hợp người đề nghị công nhận văn bằng không có thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp thì thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính các hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 7 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT , kèm theo văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng (nếu đơn vị xác thực yêu cầu) và tải lên cổng dịch vụ công trực tuyến;

+ Trường hợp không tải hồ sơ lên cổng dịch vụ công trực tuyến, người đề nghị công nhận văn bằng nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng các hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng có trách nhiệm trả kết quả công nhận văn bằng cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.

- Kết quả công nhận văn bằng được ghi trên giấy công nhận theo mẫu tại Phụ lục II và Phụ lục III Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT . Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện công nhận hoặc quá thời hạn quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về văn bằng, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng phải trả lời bằng văn bản hoặc thư điện tử cho người đề nghị công nhận văn bằng.

Trường hợp không xác định được mức độ tương đương của văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ quốc gia Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng cung cấp thông tin và công nhận giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.

- Cơ quan có thẩm quyền công nhận bằng lập sổ cấp giấy công nhận, trong đó ghi các thông tin về: họ tên, ngày tháng năm sinh của người được công nhận văn bằng; tên cơ sở giáo dục cấp bằng; hình thức đào tạo; trình độ tương đương với Khung trình độ quốc gia Việt Nam hoặc trình độ theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính; số vào sổ cấp giấy công nhận.

- Cơ sở giáo dục đại học tự đánh giá văn bằng để sử dụng trong hoạt động đào tạo lập hồ sơ đánh giá văn bằng và lưu trữ theo quy định.

Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT sửa đổi quy định về hồ sơ, trình tự, kết quả công nhận văn bằng do CSGD nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam ra sao?

Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT sửa đổi quy định về hồ sơ, trình tự, kết quả công nhận văn bằng do CSGD nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam ra sao? (Hình từ Internet)

Tải mẫu Giấy công nhận văn bằng do CSGD nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam mới nhất áp dụng từ 2/11/2024 ở đâu?

Mẫu Giấy công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam mới nhất quy định tại Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT.

Tải mẫu Giấy công nhận tại đây: Tải

Mẫu đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam là mẫu nào?

Mẫu Phiếu đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp quy định tại Phụ lục I Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT.

Tải mẫu Phiếu đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam: Tải

Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 11 năm 2024.

Công nhận văn bằng
Cơ sở giáo dục Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Cơ sở giáo dục
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo là gì? Tính giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo theo lộ trình như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở giáo dục là gì? Việc tổ chức dạy ngoại ngữ trong cơ sở giáo dục phải bảo đảm điều gì theo quy định?
Pháp luật
Ngôn ngữ chính thức dùng trong cơ sở giáo dục là ngôn ngữ nào? Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong cơ sở giáo dục?
Pháp luật
08 công việc mà cán bộ quản lý được tham gia ý kiến để thực hiện dân chủ trong cơ sở giáo dục là gì? Người học có được tham gia ý kiến không?
Pháp luật
Chuyên viên cao cấp về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục là chức danh gì? Cần có kinh nghiệm làm việc ra sao?
Pháp luật
Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong cơ sở giáo dục? Hiệu trưởng là vị trí nào trong các vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong cơ sở giáo dục?
Pháp luật
Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân như thế nào?
Pháp luật
Các cơ sở giáo dục phải công khai các thông tin chung gì theo quy định tại Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Công khai thông tin các khoản thu chi tài chính nào của các cơ sở giáo dục theo quy định tại Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Công khai thông tin của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bằng cách thức nào từ 19/7/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công nhận văn bằng
Phan Thị Phương Hồng Lưu bài viết
1,868 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nhận văn bằng Cơ sở giáo dục

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công nhận văn bằng Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở giáo dục

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào