Thời hạn cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế hợp pháp là bao lâu?

Cho tôi hỏi: Thời hạn cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế hợp pháp là bao lâu? Câu hỏi của chị Linh đến từ Phú Yên.

Thời hạn cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế hợp pháp là bao lâu?

Căn cứ tại điểm a khoản 4 Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

- Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông chuyển đến đối với khai lần đầu, khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế, khai bổ sung. Trường hợp thay đổi người nộp thuế nhưng người nộp thuế trước đó đã hoàn thành nghĩa vụ thuế năm thì cơ quan thuế không ban hành thông báo nộp thuế.

- Chậm nhất vào ngày 30 tháng 4 đối với nghĩa vụ thuế hàng năm.

- Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp quy định thì cơ quan thuế được phép lùi thời hạn ban hành thông báo nộp thuế nhưng không quá 60 ngày so với thời hạn quy định.

Thời hạn cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế hợp pháp là bao lâu?

Thời hạn cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế hợp pháp là bao lâu? (Hình từ Internet)

Cơ quan thuế thông báo số tiền thuế phải nộp theo văn bản tính thuế của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chuyển đến trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Các trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo nộp thuế
1. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thông báo số tiền thuế phải nộp theo hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, đối với các trường hợp cụ thể như sau:
a) Thuế thu nhập cá nhân từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản quy định tại điểm a khoản 2 Điều này).
b) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân (trừ trường hợp khai tổng hợp, người nộp thuế phải tự xác định số thuế phải nộp tăng thêm do khai tổng hợp và nộp tiền vào ngân sách nhà nước).
c) Thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.
d) Các loại thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.
đ) Tiền thuê đất, thuê mặt nước áp dụng đối với trường hợp chưa có quyết định cho thuê, hợp đồng cho thuê đất (trừ tiền thuê đất, thuê mặt nước phát sinh trong khu kinh tế, khu công nghệ cao).
e) Lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai.
g) Lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất quy định tại điểm a khoản 2 Điều này).
h) Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản; từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm đ.2, đ.3 khoản 7 Điều 11 Nghị định này).
2. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thông báo số tiền thuế phải nộp theo hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chuyển đến, cụ thể như sau:
a) Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản; từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm đ.1 khoản 7 Điều 11 Nghị định này) và lệ phí trước bạ nhà, đất.
b) Tiền sử dụng đất (trừ tiền sử dụng đất phát sinh trong khu kinh tế, khu công nghệ cao).
c) Tiền thuê đất, thuê mặt nước (trừ tiền thuê đất, thuê mặt nước phát sinh trong khu kinh tế, khu công nghệ cao).
3. Trường hợp cơ quan thuế thông báo số tiền thuế phải nộp theo văn bản tính thuế của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chuyển đến, cụ thể như sau:
a) Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
b) Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
c) Tiền sử dụng khu vực biển.
...

Như vậy theo quy định trên trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thông báo số tiền thuế phải nộp theo hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chuyển đến, cụ thể như sau:

- Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản; từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản và lệ phí trước bạ nhà, đất.

- Tiền sử dụng đất (trừ tiền sử dụng đất phát sinh trong khu kinh tế, khu công nghệ cao).

- Tiền thuê đất, thuê mặt nước (trừ tiền thuê đất, thuê mặt nước phát sinh trong khu kinh tế, khu công nghệ cao).

Khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu
1. Khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu là loại khai theo quý và quyết toán năm. Cụ thể:
a) Hồ sơ khai theo quý theo quy định tại điểm a khoản 12.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Hồ sơ khai quyết toán năm theo quy định tại điểm b khoản 12.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Thời hạn nộp hồ sơ khai quý và quyết toán năm phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu được quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế.
2. Địa điểm nộp hồ sơ khai phí, lệ phí và các khoản thu khác
Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Ngoại giao được ủy quyền thực hiện kê khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thu dược và nộp hồ sơ khai phí, lệ phí và các khoản thu khác cho cơ quan thuế nơi đóng trụ sở chính. Việc xác định phí, lệ phí và các khoản thu khác phải nộp thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Như vậy, hoạt động khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu được thực hiện theo quy định trên.

Hồ sơ khai thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quý 1 là tháng mấy tới tháng mấy? Hạn nộp tờ khai thuế Quý 1 năm 2024? Hạn nộp hồ sơ thuế 4 Quý năm 2024?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế có phải là căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế? Cá nhân có thu nhập được miễn thuế có phải nộp hồ sơ khai thuế?
Pháp luật
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân là khi nào? Không phải nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nào?
Pháp luật
Nộp trễ hồ sơ khai thuế tháng 5/2024 bị phạt bao nhiêu tiền? Có được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế không?
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn tra cứu hồ sơ khai thuế đã nộp qua mạng? Hướng dẫn kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT?
Pháp luật
1 quý bao nhiêu tháng? Thời gian nộp các hồ sơ khai thuế 4 Quý trong năm 2024 là ngày bao nhiêu?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế là gì? Người nộp thuế có nhiều hoạt động kinh doanh thì thực hiện khai chung trên một hồ sơ khai thuế được không?
Pháp luật
Nộp hồ sơ khai thuế trong hoạt động cho thuê tài sản đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế ở đâu?
Pháp luật
Người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế bị xử phạt thế nào? Có phải càng lâu nộp hồ sơ khai thuế thì mức phạt càng cao hay không?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế của tổ chức khấu trừ đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bảo hiểm bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ khai thuế
11,007 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ khai thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào