Thời hạn chi thưởng định kỳ hằng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định 73?
Thời hạn chi thưởng định kỳ hằng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định 73?
Xem thêm: Quỹ tiền thưởng năm 2024 theo Nghị định 73 được tính 06 tháng để chi trả cho công chức, viên chức?
Xem thêm: Chốt 07 bảng lương cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang năm 2025 chính thức?
Căn cứ tại Điều 1 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 quy định về phạm vi, đối tượng áp dụng, Quỹ tiền thưởng, tiêu chí xét thưởng, mức tiền thưởng, quy trình, thủ tục, hồ sơ xét thưởng đột xuất và thưởng định kỳ hằng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (sau đây viết tắt là “cá nhân”) tại các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ.
Căn cứ tại Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 quy định về thời hạn chi thưởng định kỳ hằng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP như sau:
Cách thức, thời gian chi thưởng
1. Cách thức chi thưởng
Các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ thanh toán trực tiếp vào tài khoản lương của cá nhân được thưởng (trường hợp Lãnh đạo đơn vị, Hội đồng Thi đua, Khen thưởng của đơn vị tổ chức Lễ trao thưởng để tuyên dương, suy tôn, nhân rộng điển hình... thì phần thưởng trao tại buổi lễ chỉ mang tính chất biểu trưng, không bao gồm tiền thưởng).
2. Thời gian chi thưởng
Các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ thực hiện chi thưởng đột xuất cho cá nhân trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thưởng; chi thưởng định kỳ hằng năm trước ngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp.
Như vậy, căn cứ theo nội dung nêu trên thì thời hạn chi thưởng định kỳ hằng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP trước ngày 31/01 của năm kế tiếp.
Thời hạn chi thưởng định kỳ hằng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định 73? (Hình từ internet)
Đối tượng cán bộ, công chức, viên chức nào áp dụng quy chế thực hiện chế độ tiền thưởng của Bộ Nội vụ?
Căn cứ tại Điều 2 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 quy định áp dụng đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ.
Theo đó, đối tượng trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ gồm: Cán bộ, công chức, viên chức và người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Tiêu chí xét thưởng và mức tiền thưởng định kỳ hằng năm ra sao?
Căn cứ tại Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 quy định tiêu chí xét thưởng và mức tiền thưởng định kỳ hằng năm gồm có như sau:
- Tiêu chí xét thưởng
+ Thưởng định kỳ hằng năm cho các cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Quy chế này có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng trong năm từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
+ Căn cứ xét thưởng là Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng năm của cấp có thẩm quyền.
- Mức tiền thưởng
+ Xác định tổng kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm
Tổng kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm là kinh phí chi thưởng còn lại tại thời điểm cuối năm, sau khi trừ đi tổng số kinh phí chi thưởng đột xuất đã thực hiện trong năm theo quy định.
+ Xác định mức tiền thưởng định kỳ cơ sở
Mức tiền thưởng định kỳ cơ sở = Tổng kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm / ((Số cá nhân có kết quả đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ) x 3,0 +(Số cá nhân có kết quả đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ) x 2,4 + (Số cá nhân có kết quả đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ) x 1,0)
+ Mức tiền thưởng
++ Mức 1 (cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 3,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở;
++ Mức 2 (cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 2,4 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở;
++ Mức 3 (cá nhân hoàn thành nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 1,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở.
Ngoài ra, tại khoản 2 Điều 11 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 quy định quy trình, thủ tục xét thưởng định kỳ hằng năm như sau:
- Các đơn vị thuộc khối Cơ quan Bộ
Căn cứ Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, người lao động hằng năm, Văn phòng Bộ (Phòng Kế toán - Tài vụ) lập danh sách thưởng, lấy ý kiến Thủ trưởng các đơn vị thuộc khối Cơ quan Bộ trước khi trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
- Các đơn vị dự toán ngoài khối Cơ quan Bộ
Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức, người lao động hằng năm, Thủ trưởng đơn vị ra quyết định thưởng cho các cá nhân thuộc đơn vị.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn mà không cần báo trước trong trường hợp nào?
- Hợp đồng trọn gói là gì? Gói thầu nào phải áp dụng loại hợp đồng trọn gói? Khi nào áp dụng hợp đồng trọn gói?
- Căn cứ thay đổi Trưởng đoàn thanh tra? Trưởng đoàn thanh tra bị thay đổi khi có vợ hoặc chồng là đối tượng thanh tra đúng không?
- Mức tiền thưởng đối với chi bộ đạt tiêu chuẩn “Trong sạch vững mạnh” tiêu biểu trong năm là bao nhiêu?
- Hộ gia đình lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất không đấu nối với hệ thống điện quốc gia cần thực hiện như thế nào?