Tăng mức phạt giao thông theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP đối với ô tô, xe máy đáng chú ý như thế nào?
Tăng mức phạt giao thông theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP đối với ô tô, xe máy đáng chú ý như thế nào?
Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Theo đó, dưới đây là danh sách các mức xử phạt vi phạm giao thông tăng mạnh đối với ô tô, xe máy đáng chú ý theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP so với quy định cũ:
(1) Tăng mức phạt giao thông đối với ô tô
STT | Hành vi vi phạm | Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CP | Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
1 | Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông | 04 - 06 triệu đồng (điểm b khoản 5, khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 18 - 20 triệu đồng (điểm b khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
2 | Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, | 04 - 06 triệu đồng (điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 18 - 20 triệu đồng (điểm d khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
3 | Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau | 800.000 đồng – 01 triệu đồng (điểm m khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 04 - 06 triệu đồng (điểm n khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
4 | Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ | 300.000 - 400.000 đồng (điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm i khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 04 - 06 triệu đồng (điểm l khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
5 | Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông | 400.000 - 600.000 đồng (điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 20 - 22 triệu đồng (điểm a khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
6 | Vận chuyển hàng hóa là phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị kỹ thuật, hàng dạng trụ không chằng buộc hoặc chằng buộc không theo quy định | 600.000- 800.000 đồng (khoản 1 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 18 - 22 triệu đồng (điểm a khoản 10 Điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
7 | Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông | 04 - 06 triệu đồng (điểm b khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 18 - 20 triệu đồng (điểm c khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
8 | Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thực thi công vụ | 04 - 06 triệu đồng (khoản 9 Điều 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, bị sửa đổi bởi điểm h khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 35 - 37 triệu đồng (điểm a khoản 14 Điều 12 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
9 | Lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường | 10 - 12 triệu đồng (điểm b khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 40 - 50 triệu đồng (khoản 12 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
10 | Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 16 - 18 triệu đồng (điểm c khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 18 - 20 triệu đồng (điểm a khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
11 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h | 10 - 12 triệu đồng (điểm c khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 12 - 14 triệu đồng (điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
12 | Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp | 04 - 06 triệu đồng (điểm c khoản 3 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 20 - 26 triệu đồng |
13 | Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ | 02 - 03 triệu đồng (điểm a khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm d khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 04 - 06 triệu đồng (điểm h khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
14 | Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc | - | 12 - 14 triệu đồng (điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
15 | Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định | 10 - 12 triệu đồng (điểm d khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 12 - 14 triệu đồng (điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
16 | Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc | 16 - 18 triệu đồng (điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 30 - 40 triệu đồng (điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
17 | Lùi xe trên đường cao tốc | 16 - 18 triệu đồng (điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 30 - 40 triệu đồng (điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
18 | Quay đầu xe trên đường cao tốc | 10 - 12 triệu đồng (điểm d khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 30 - 40 triệu đồng (điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
(2) Tăng mức phạt giao thông đối với mô tô, xe gắn máy
STT | Hành vi vi phạm | Nghị định 100 và 123 | NĐ 168 |
1 | Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông | 800.000 - 01 triệu đồng (điểm e khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, bị sửa đổi bởi điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 04 - 06 triệu đồng (điểm c khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
2 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 04 - 05 triệu đồng (điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 06 - 08 triệu đồng (điểm b khoản 8 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
3 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | 06 - 08 triệu đồng (điểm e khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 08 - 10 triệu đồng (điểm d khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
4 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h | 04 - 05 triệu đồng (điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 06 - 08 triệu đồng (điểm a khoản 6 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
5 | Điều khiển xe mô tô đi vào đường cao tốc | 02 - 03 triệu đồng (điểm b khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 04 - 06 triệu đồng (điểm b khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
6 | Đi ngược chiều của đường một chiều | 01 - 02 triệu đồng (khoản 5 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 04 - 06 triệu đồng (điểm a khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
7 | Điều khiển xe lạng lách, đánh võng | 06 - 08 triệu đồng (điểm b khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 08 - 10 triệu đồng (điểm a khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
8 | Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất | 06 - 08 triệu đồng (điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 08 - 10 triệu đồng (điểm c khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) |
Tăng mức phạt giao thông theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP đối với ô tô, xe máy đáng chú ý như thế nào? (Hình từ Internet)
Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về gì?
Căn cứ tại Điều 1 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về:
- Xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ bao gồm: hành vi vi phạm hành chính; hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Mức trừ điểm giấy phép lái xe đối với từng hành vi vi phạm hành chính; trình tự, thủ tục, thẩm quyền trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe.
*Lưu ý: Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước khác liên quan đến trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ mà không quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì áp dụng quy định tại các Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực đó để xử phạt.
Đối tượng áp dụng Nghị định 168/2024/NĐ-CP gồm có những ai?
Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng gồm có như sau:
(1) Cá nhân, tổ chức Việt Nam; cá nhân, tổ chức nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
(2) Tổ chức quy định tại (1) bao gồm:
- Cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao;
- Đơn vị sự nghiệp công lập;
- Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp;
- Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và các đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại diện);
- Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã gồm: tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe, cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, cơ sở thử nghiệm, sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
- Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài được cấp có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
(3) Hộ kinh doanh, hộ gia đình thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này bị xử phạt như đối với cá nhân vi phạm.
(4) Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này.
(5) Người có thẩm quyền trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Vụ Đầu tư thuộc Bộ Tài chính có chức năng giúp việc trong lĩnh vực nào? Vụ trưởng Vụ Đầu tư có trách nhiệm gì?
- Khả năng khởi động đen là gì? Đơn vị nào có trách nhiệm phân vùng phụ tải có quy mô phù hợp với khả năng khởi động đen?
- Tạp chí Nghiên cứu Khoa học kiểm toán có chức năng gì? 13 nhiệm vụ và quyền hạn hiện nay được quy định ra sao?
- Thợ nổ mìn là ai? 5 Nội dung huấn luyện đối với thợ nổ mìn hiện nay như thế nào theo Nghị định 181?
- Cá nhân nợ thuế từ 50 triệu đồng trở lên sẽ bị tạm hoãn xuất cảnh đúng không theo quy định pháp luật?