Tải mẫu Xác nhận thông tin cư trú CT07 Thông tư 66 thay thế biểu mẫu CT07 từ 2024 do Bộ Công An ban hành thế nào?

Tải mẫu Xác nhận thông tin cư trú CT07 Thông tư 66 thay thế biểu mẫu CT07 từ 2024 do Bộ Công An ban hành thế nào? Câu hỏi từ Chị M.H - TPHCM

Tải mẫu Xác nhận thông tin cư trú CT07 Thông tư 66 thay thế biểu mẫu CT07 từ 2024 do Bộ Công An ban hành thế nào?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định như sau:

Biểu mẫu
Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau:
1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, ký hiệu là CT01 và thay thế biểu mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA.
...
7. Xác nhận thông tin về cư trú, ký hiệu là CT07 và thay thế biểu mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA.
8. Thông báo về kết quả giải quyết thủ tục về cư trú/hủy bỏ thủ tục về cư trú, ký hiệu là CT08 và thay thế biểu mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA.
...

Căn cứ Điều 6 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.

Vậy, mẫu Xác nhận thông tin cư trú CT07 theo Thông tư 66 đã thay thế biểu mẫu CT07 và được áp dụng từ ngày 1/1/2024.

Mẫu Xác nhận thông tin cư trú CT07 theo Thông tư 66 như sau:

Mẫu xác nhận thông tin cư trú CT07

>> Tải mẫu Xác nhận thông tin cư trú CT07 Thông tư 66 thay thế biểu mẫu CT07 từ 2024 do Bộ Công An ban hành: Tải

Tải mẫu Xác nhận thông tin cư trú CT07 Thông tư 66 thay thế biểu mẫu CT070 từ 2024 do Bộ Công An ban hành thế nào?

Tải mẫu Xác nhận thông tin cư trú CT07 Thông tư 66 thay thế biểu mẫu CT07 từ 2024 do Bộ Công An ban hành thế nào?

Hướng dẫn chi tiết điền Xác nhận thông tin về cư trú CT07 theo thông tư 66 ra sao?

Hướng dẫn cách ghi mẫu CT07 xác nhận thông tin về cư trú mới như sau:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú

(2) Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và có thẩm quyền xác nhận, ký đóng dấu).

Ví dụ: Kính gửi: Công an phường 6, Quận B, Thành phố Hồ Chính Minh.

Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

- Mục “I. Họ, chữ đệm và tên”: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh)

Ví dụ: NGUYỄN VĂN A

- Mục “1. Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh.

Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh. Ví dụ: 15/05/1978

- Mục “2. Giới tính”: Ghi giới tính của người làm giấy xác nhận thông tin cư trú là "Nam" hoặc "Nữ"

- Mục "3. Số định danh cá nhân": Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số).

- Mục "4, 5, 6, 7" ghi rõ dân tộc, tôn giáo, quốc tịch và nơi đăng ký khai sinh trong giấy khai sinh.

- Mục "8. Nơi thương trú" Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính (tức là địa chỉ ghi trong sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú) của người có thay đổi thông tin cư trú.

Ghi cụ thể theo thứ tự: số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương.

- Mục "9. Nơi tạm trú" Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú (ghi trong sổ tạm trú). Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú vừa có nơi thường trú, vừa có nơi tạm trú thì ghi đầy đủ. Nếu không có tạm trú thì không ghi.

- Mục "10. Nơi ở hiện tại" Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể là nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi người có thay đổi thông tin cư trú mới chuyển đến.

- Mục "11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”

- Mục "12. Quan hệ với chủ hộ”: cha mẹ, họ hàng,...

- Mục II. Ghi thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình.

- Mục III. Ghi các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư...

Nguyên tắc khi thực hiện xác minh và trả lời xác minh về cư trú theo Thông tư 66 mới nhất ra sao?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 66/2023/TT-BCA sửa đổi nguyên tắc khi thực hiện xác minh và trả lời xác minh về cư trú được quy định tại Điều 6 Thông tư 57/2021/TT-BCA, áp dụng từ 2024 như sau:

- Việc gửi, nhận và trả lời xác minh về cư trú được thực hiện qua hệ thống phần mềm quản lý cư trú, bằng văn bản qua đường bưu chính trong Công an nhân dân hoặc cử cán bộ trực tiếp tiến hành xác minh.

Không được giao Phiếu xác minh thông tin về cư trú cho công dân để tự thực hiện xác minh;

- Cơ quan nhận được yêu cầu xác minh phải kiểm tra, đối chiếu thông tin cần xác minh với thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, hệ thống tàng thư hồ sơ cư trú, tàng thư căn cước công dân (nếu xét thấy cần thiết), hồ sơ, sổ sách đang quản lý hoặc phối hợp, trao đổi với các đơn vị nghiệp vụ có liên quan để trả lời xác minh;

Khi đối tượng xác minh không cư trú tại địa bàn hoặc các thông tin về đối tượng cần xác minh không đúng nên không đủ cơ sở để thực hiện xác minh thì đơn vị được yêu cầu xác minh phải kịp thời thông báo cho đơn vị lập phiếu xác minh biết.

Trong mọi trường hợp đều phải thực hiện trả lời xác minh.

Quá trình tiến hành xác minh nếu phát hiện đối tượng truy nã, trốn thi hành án, các thông tin khác có liên quan đến an ninh trật tự phải khẩn trương trao đổi thông tin nhanh nhất với các đơn vị chức năng biết phối hợp bắt giữ kịp thời hoặc áp dụng các biện pháp nghiệp vụ khác;

- Phiếu xác minh thông tin về cư trú phải được Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú duyệt, ký;

- Sau khi tiếp nhận Phiếu xác minh thông tin về cư trú, đơn vị nhận yêu cầu xác minh phải trả lời xác minh trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc.

>> Mẫu Phiếu xác minh thông tin về cư trú, ký hiệu là CT10: Tải

Xác nhận thông tin cư trú
Mẫu xác nhận thông tin cư trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Để xin xác nhận thông tin về cư trú, cá nhân cần đến đâu để thực hiện theo pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Mẫu xác nhận thông tin cư trú CT07 theo Thông tư 66 do Bộ Công An ban hành được sử dụng vào năm 2024 đúng không?
Pháp luật
Tải mẫu Xác nhận thông tin cư trú CT07 Thông tư 66 thay thế biểu mẫu CT07 từ 2024 do Bộ Công An ban hành thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xác nhận thông tin cư trú
Phan Thị Phương Hồng Lưu bài viết
25,324 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xác nhận thông tin cư trú Mẫu xác nhận thông tin cư trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xác nhận thông tin cư trú Xem toàn bộ văn bản về Mẫu xác nhận thông tin cư trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào