Sửa Nghị định 74/2024/NĐ-CP về lương tối thiểu vùng sau sáp nhập còn 34 tỉnh thành (đề xuất)?
Sửa Nghị định 74/2024/NĐ-CP về lương tối thiểu vùng sau sáp nhập còn 34 tỉnh thành (đề xuất)
Bộ Nội vụ đang dự thảo Nghị định về phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước lĩnh vực Nội vụ TẢI VỀ.
Theo đó, tại khoản 3 dự thảo Nghị định đề xuất sửa đổi khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
Cụ thể đề xuất sửa đổi như sau:
“2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV như sau:
a) Vùng I và vùng II, gồm: các xã phường thuộc Thành phố Hà Nội.
b) Vùng I, vùng II và vùng III, gồm: các xã phường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Hải Phòng.
c) Vùng II, vùng III và vùng IV, gồm: các xã phường thuộc các tỉnh Bắc Ninh, Ninh Bình, Hưng Yên, Phú Thọ, Lào Cai, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau và các thành phố Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.
d) Vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV, gồm: các xã phường thuộc các tỉnh Quảng Ninh, Đồng Nai, Tây Ninh.
đ) Vùng III và vùng IV, gồm: các xã phường thuộc các tỉnh Tuyên Quang, Cao Bằng, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Lạng Sơn, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Gia Lai, Đắk Lắk.
e) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện kinh tế xã hội cụ thể của từng địa bàn xã, phường để lựa chọn và quyết định áp dụng mức lương tối thiểu cụ thể theo vùng đối với xã, phường; bảo đảm mức lương tối thiểu trên địa bàn đơn vị hành chính cấp cơ sở không thấp hơn mức lương tối thiểu tương ứng với địa bàn do Chính phủ quy định hằng năm."
Đồng thời, bãi bỏ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
Sửa Nghị định 74/2024/NĐ-CP về lương tối thiểu vùng sau sáp nhập còn 34 tỉnh thành (đề xuất)? (Hình từ Internet)
Mức lương tối thiểu vùng mới nhất
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu mới nhất 2025 theo vùng, theo giờ như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng II | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Lưu ý:
- Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
- Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
+ Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
+ Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
Áp dụng mức lương tối thiểu vùng
Tại Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về áp dụng mức lương tối thiểu vùng như sau:
- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
- Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
+ Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
+ Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Các thủ tục hành chính về đất đai được thực hiện trên hệ thống bưu chính hay trên môi trường điện tử có giá trị pháp lý không?
- Quyết định 550 QĐ BXD 2025 ban hành Quy chế quản lý các nhiệm vụ sự nghiệp kinh tế thuộc Bộ Xây dựng ra sao?
- Kế hoạch tổ chức kỷ niệm 84 năm Ngày thành lập Đội TNTP? Tải về Mẫu Kế hoạch tổ chức Ngày thành lập Đội 15 5?
- Hành vi đi vào vùng cấm trong lãnh hải Việt Nam là hành vi như thế nào? Hành vi nào được coi là dừng lại, neo đậu trái phép trong lãnh hải Việt Nam?
- Lời chúc Ngày của Mẹ bằng tiếng anh? Lời cảm ơn mẹ bằng tiếng anh nhân Ngày của Mẹ ngắn gọn, xúc động?