Sau lịch nghỉ lễ 2/9/2023, còn được nghỉ lễ nào nữa? Lễ Quốc khánh 2023 là dịp nghỉ cuối cùng trong năm phải không?
Sau lịch nghỉ lễ 2/9/2023, còn được nghỉ lễ nào nữa?
Theo quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, tết như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Như vậy, dịp lễ 2/9/2023 là dịp nghỉ lễ dài và cuối cùng của năm 2023 theo quy định của pháp luật. Từ giờ đến cuối năm, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động sẽ không còn kỳ nghỉ lễ nào khác sau kỳ nghỉ lễ 2/9/2023. Phải đợi đến năm 2024 thì cán bộ công chứ viên chức và người lao động mới có nhưng dịp nghỉ lễ theo quy định nêu trên.
Sau lịch nghỉ lễ 2/9/2023, còn được nghỉ lễ nào nữa? (Hình từ Internet)
Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9/2023 như thế nào?
Theo hướng dẫn tại Thông báo 5034/TB-LĐTBXH ngày 07/12/2022, lịch nghỉ Quốc khánh năm 2023 như sau:
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội
Nghỉ lễ Quốc khánh năm 2023 từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 Dương lịch.
Đợt nghỉ này bao gồm 02 ngày nghỉ lễ Quốc khánh, 01 ngày nghỉ hằng tuần và 01 ngày nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần theo quy định tại khoản 3 Điều 111 Bộ luật Lao động.
Người lao động ngoài nhà nước nghỉ hằng tuần vào thứ bảy, chủ nhật
Nghỉ lễ Quốc khánh năm 2023 từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 Dương lịch hoặc từ thứ bảy ngày 02/9/2023 đến hết thứ ba ngày 05/9/2023 Dương lịch.
Người lao động ngoài nhà nước nghỉ hằng tuần vào chủ nhật
Nghỉ lễ Quốc khánh năm 2023 từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết chủ nhật ngày 03/9/2023 Dương lịch hoặc từ thứ bảy ngày 02/9/2023 đến hết thứ hai ngày 04/9/2023 Dương lịch.
Lịch đi làm lại sau lễ 2/9/2023 thế nào?
Tùy vào số ngày nghỉ lễ mà người lao động sẽ có lịch đi làm lại khác nhau. Trong trường hợp người lao động không xin nghỉ thêm thì lịch đi làm lại như sau:
- Đối với cán bộ công chức viên chức sẽ là Thứ Ba ngày 5/9/2023.
- Đối với người lao động:
+ Trường hợp nghỉ hằng tuần vào Thứ 7 thì đi làm lại vào ngày 4/9/2023 hoặc 5/9/2023.
+ Trường hợp nghỉ hằng tuần vào Thứ 7 và Chủ nhật, thì đi làm lại vào ngày 5/9/2023 hoặc ngày 6/9/2023.
Tiền lương làm việc vào ngày lễ 2/9/2023 như thế nào?
Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương làm thêm giờ của người lao động như sau:
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Ngoài ra, căn cứ khoản 2 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì khi người sử dụng lao động không trả lương làm thêm giờ cho người lao động thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, mức phạt tiền cụ thể sẽ tùy thuộc vào số người lao động mà người sử dụng lao động không trả lương, cụ thể:
Vi phạm quy định về tiền lương
...
2. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi: Trả lương không đúng hạn theo quy định của pháp luật; không trả hoặc trả không đủ tiền lương cho người lao động theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động; không trả hoặc trả không đủ tiền lương làm thêm giờ ... theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
...
Lưu ý: Mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?
- Hướng dẫn lập Bảng cân đối tài khoản kế toán hợp tác xã chi tiết? Quyền của hợp tác xã được quy định như thế nào?
- Cá nhân kinh doanh khai sai căn cứ tính thuế không bị xử phạt hành chính trong trường hợp nào theo quy định?
- Lịch bắn pháo hoa TP Buôn Ma Thuột ngày 22 11 2024 như thế nào? Thời gian bắn pháo hoa TP Buôn Ma Thuột ngày 22 11 2024 ra sao?
- Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức áp dụng từ 20 11 2024 theo Quyết định 2410 QĐ-NHNN?