Quyết định 967/QĐ-BNNMT năm 2025 về công bố TTHC chuẩn hóa lĩnh vực giảm nghèo như thế nào?

Quyết định 967/QĐ-BNNMT năm 2025 về công bố TTHC chuẩn hóa lĩnh vực giảm nghèo như thế nào?

Quyết định 967/QĐ-BNNMT năm 2025 về công bố TTHC chuẩn hóa lĩnh vực giảm nghèo như thế nào?

Ngày 18/4/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Quyết định 967/QĐ-BNNMT năm 2025 về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Theo đó, công bố kèm theo Quyết định 967/QĐ-BNNMT năm 2025 là thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (phụ lục kèm theo).

Quyết định 967/QĐ-BNNMT năm 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/4/2025 và thay thế Quyết định 406/QĐ-LĐTBXH năm 2023 ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Quyết định 967/QĐ-BNNMT năm 2025 về công bố TTHC chuẩn hóa lĩnh vực giảm nghèo như thế nào?

Quyết định 967/QĐ-BNNMT năm 2025 về công bố TTHC chuẩn hóa lĩnh vực giảm nghèo như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Thủ tục hành chính công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm tại cấp xã ra sao?

Căn cứ tiểu mục 1.1 Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 967/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về trình tự thực hiện thủ tục hành chính công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm tại cấp xã như sau:

(1) Bước 1: Gửi hồ sơ

Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 24/2021/QĐ-TTg nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

(2) Bước 2: Lập danh sách hộ gia đình cần rà soát

- Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là thôn) và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH, gồm: Hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát và hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.

- Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát, rà soát viên sử dụng Phiếu A theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH (hướng dẫn sử dụng phiếu A tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH) để nhận dạng nhanh đặc điểm hộ gia đình. Trường hợp có dưới 04 chỉ tiêu từ cột 01 đến cột 09 thì đưa vào danh sách hộ gia đình cần rà soát.

(3) Bước 3: Thu thập thông tin, tính điểm và phân loại hộ gia đình

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên sử dụng Phiếu B theo Phụ lục III và hướng dẫn sử dụng phiếu B tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH để thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.

(4) Bước 4: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát

- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.

- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại tại (2) và tổ chức họp dân lại tại (3).

- Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).

(5) Bước 5: Niêm yết, thông báo công khai

- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.

- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.

- Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát) theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH.

(6) Bước 6: Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.

- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.

(7) Bước 7: Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 02 và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 24/2021/QĐ-TTg.

Lệ phí thủ tục công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm tại cấp xã ra sao?

Căn cứ tiểu mục 1.10 Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 967/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về lệ phí thực hiện thủ tục hành chính công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm tại cấp xã như sau:

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành chính cấp xã
1. Thủ tục hành chính “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm”
...
1.10. Lệ phí: Không.

Như vậy, thủ tục công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm tại cấp xã không tốn lệ phí.

Thủ tục hành chính
Công nhận hộ nghèo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Giấy nộp trả kinh phí C2-05a/NS được sử dụng trong thủ tục hành chính nào? Tải mẫu C2-05a/NS theo Nghị định 11 tại đâu?
Pháp luật
Quyết định 821/QĐ-BNNMT 2025 TTHC lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước BNNMT?
Pháp luật
Quyết định 839/QĐ-BNNMT 2025 về TTHC lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước BNNMT?
Pháp luật
Quyết định 967/QĐ-BNNMT năm 2025 về công bố TTHC chuẩn hóa lĩnh vực giảm nghèo như thế nào?
Pháp luật
Quyết định 982/QĐ-BGDĐT 2025 công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân?
Pháp luật
Quyết định 321/QĐ-BNV năm 2025 TTHC sửa đổi và bãi bỏ lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc Bộ Nội vụ?
Pháp luật
Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng trong công tác sát hạch cấp giấy phép lái xe?
Pháp luật
Quyết định 629/QĐ-BNNMT 2025 chuẩn hóa TTHC lĩnh vực đất đai thuộc quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường?
Pháp luật
Quyết định 258/QĐ-BXD 2025 công bố TTHC ban hành mới lĩnh vực hàng hải thuộc quản lý của Bộ Xây dựng?
Pháp luật
Hà Nội lãnh đạo CBCCVC phải chịu trách nhiệm nếu nhân viên chậm trễ giải quyết thủ tục hành chính?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thủ tục hành chính
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
9 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào