Quy định về chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tài sản, thẩm định giá doanh nghiệp từ ngày 01/7/2024?
Quy định về chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tài sản, thẩm định giá doanh nghiệp từ ngày 01/7/2024?
Căn cứ Điều 12 Thông tư 39/2024/TT-BTC quy định về chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá, cụ thể:
- Học viên có kết quả từ 5 (năm) điểm trở lên đối với mỗi bài kiểm tra là học viên đạt yêu cầu lớp học và được cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tài sản hoặc Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá doanh nghiệp tùy theo chương trình học mà học viên tham gia đào tạo.
Học viên đã được cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tài sản được phép học bổ sung để hoàn thành chương trình của lớp đào tạo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư 39/2024/TT-BTC để được cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ về thẩm định giá doanh nghiệp.
- Thủ trưởng đơn vị đào tạo (hoặc cấp phó được Thủ trưởng đơn vị đào tạo phân công) ký, cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá. Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá theo Mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 39/2024/TT-BTC và phải được đóng dấu giáp lai ảnh của học viên.
- Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tài sản là một trong những điều kiện để đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản. Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá doanh nghiệp là một trong những điều kiện để đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản hoặc để đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp.
Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá cũng là điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý, sử dụng của người thành lập hội đồng thẩm định giá tham gia hội đồng thẩm định giá theo quy định tại Điều 60 Luật Giá 2023.
- Các trường hợp cấp lại Chứng chỉ vì bị mất, bị hỏng do thiên tai, địch họa hoặc lý do bất khả kháng khác sẽ do đơn vị đào tạo xem xét, quyết định nhưng phải ghi rõ Chứng chỉ cấp lại và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cấp lại này.
Quy định về chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tài sản, thẩm định giá doanh nghiệp từ ngày 01/7/2024? (Hình ảnh Internet)
Nội dung và chương trình đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tài sản, thẩm định giá doanh nghiệp như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 10 Thông tư 39/2024/TT-BTC quy định nội dung và chương trình đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tài sản, doanh nghiệp như sau:
Nội dung và chương trình đào tạo:
Tên Chuyên đề | Số giờ học | |
A | PHẦN KIẾN THỨC CHUNG | |
Chuyên đề 1 | Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực thẩm định giá | 24 |
Chuyên đề 2 | Nguyên lý hình thành giá cả thị trường và Nguyên lý căn bản về thẩm định giá | 24 |
Chuyên đề 3 | Phân tích tài chính doanh nghiệp | 20 |
B | PHẦN KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ | |
Chuyên đề 4 | Thẩm định giá bất động sản | 24 |
Chuyên đề 5 | Thẩm định giá động sản 1 (Thẩm định giá máy, thiết bị) | 24 |
Chuyên đề 6 | Thẩm định giá động sản 2 (Thẩm định giá tài sản vô hình và các động sản khác) | 20 |
Chuyên đề 7 | Thẩm định giá doanh nghiệp | 24 |
- Lớp đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tài sản bao gồm 05 chuyên đề:
+ Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực thẩm định giá
+ Nguyên lý hình thành giá cả thị trường và Nguyên lý căn bản về thẩm định giá
+ Thẩm định giá bất động sản
+ Thẩm định giá động sản 1 (Thẩm định giá máy, thiết bị)
+ Thẩm định giá động sản 2 (Thẩm định giá tài sản vô hình và các động sản khác)
- Lớp đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá doanh nghiệp bao gồm 07 chuyên đề:
+ Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực thẩm định giá
+ Nguyên lý hình thành giá cả thị trường và Nguyên lý căn bản về thẩm định giá
+ Thẩm định giá bất động sản
+ Thẩm định giá động sản 1 (Thẩm định giá máy, thiết bị)
+ Thẩm định giá động sản 2 (Thẩm định giá tài sản vô hình và các động sản khác)
+ Phân tích tài chính doanh nghiệp
+ Thẩm định giá doanh nghiệp
- Thời lượng cho một lớp đào tạo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư 39/2024/TT-BTC là 116 giờ, lớp đào tạo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư 39/2024/TT-BTC là 160 giờ, chưa bao gồm thời gian ôn tập và kiểm tra đánh giá kết quả học tập quy định tại Điều 11 Thông tư 39/2024/TT-BTC;
- Các học viên đã có kết quả đạt yêu cầu của lớp đào tạo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư 39/2024/TT-BTC được phép học bổ sung để hoàn thành chương trình của lớp đào tạo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư 39/2024/TT-BTC.
Ai có thẩm quyền cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 39/2024/TT-BTC quy định thẩm quyền cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá như sau:
Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá
...
2. Thủ trưởng đơn vị đào tạo (hoặc cấp phó được Thủ trưởng đơn vị đào tạo phân công) ký, cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá. Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá theo Mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và phải được đóng dấu giáp lai ảnh của học viên.
Như vậy, Thủ trưởng đơn vị đào tạo hoặc cấp phó được Thủ trưởng đơn vị đào tạo phân công sẽ có thẩm quyền cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
- Việc ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá ban hành được thực hiện thế nào?
- Tổ chức thực hiện thanh lý rừng trồng trong trường hợp nào? Chi phí thanh lý rừng trồng được thực hiện như thế nào?