Quy chuẩn Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất như thế nào?

Tôi muốn hỏi quy chuẩn Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN về Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy như thế nào? - câu hỏi của chị H.Q (Sa Đéc).

Quy chuẩn Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN về Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy như thế nào?

Ngày 15 tháng 6 năm 2021, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BKHCN

Theo đó, Tại Mục 1 QCVN 2:2021/BKHCN có nêu rõ phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Quy chuẩn Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN về Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy như sau:

Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới hạn của quy định kỹ thuật đối với mũ bảo hiểm dùng cho người đi:

- Xe mô tô;

- Xe gắn máy;

- Xe đạp máy;

- Xe máy điện;

- Xe đạp điện và các loại xe tương tự.

Gọi chung là mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy và dưới đây viết tắt là mũ và các quy định quản lý chất lượng mũ trong sản xuất, nhập khẩu và lưu thông, phân phối.

Quy chuẩn kỹ thuật này không áp dụng đối với các loại mũ chuyên dùng, các loại mũ dùng cho các môn thể thao đua xe hoặc các loại phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt khác.

Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, phân phối mũ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Sản phẩm mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy có mã HS tương ứng là 6506.10.10.

Quy chuẩn Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất như thế nào?

Quy chuẩn Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy định kỹ thuật và phương pháp thử Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy ra sao?

Tại Mục 2 QCVN 2:2021/BKHCN có nêu rõ quy định kỹ thuật và phương pháp thử Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy như sau:

Loại, kết cấu, cỡ, thông số và kích thước cơ bản

- Loại, kết cấu của mũ phải thực hiện theo Điều 3 của TCVN 5756:2017.

- Cỡ, thông số và kích thước cơ bản của mũ phải thực hiện theo Điều 4 của TCVN 5756:2017.

- Kích thước lưỡi trai (nếu có) tính từ điểm kết nối với vỏ mũ đến điểm xa nhất của lưỡi trai (trên mặt phẳng đối xứng của mũ) không được lớn hơn:

+ 70 mm đối với lưỡi trai rời tháo lắp được;

+ 50 mm đối với lưỡi trai liền khối với vỏ mũ.

Quy định kỹ thuật

- Mũ phải được chế tạo từ các vật liệu phù hợp với yêu cầu tại 5.1 của TCVN 5756:2017.

- Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của mũ và phương pháp thử phải thực hiện theo quy định trong Bảng 1 Quy chuẩn kỹ thuật 2:2021/BKHCN

Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của mũ và phương pháp thử

TT

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Phương pháp thử

1

Khối lượng mũ, kể cả các bộ phận kèm theo:




- Đối với mũ che nửa đầu, mũ che ba phần tư đầu có cỡ dạng đầu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9.

Theo 5.2

TCVN 5756:2017

Theo 6.3

TCVN 5756:2017


- Đối với mũ che cả đầu và tai và mũ che cả đầu, tai và hàm có cỡ dạng đầu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

Không quy định

Không quy định

2

Bề mặt phía ngoài của vỏ mũ và các bộ phận kèm theo bao gồm cả đinh tán và bu lông đai ốc bằng kim loại để ghép nối các bộ phận của mũ.


- Bề mặt phía ngoài của vỏ mũ và các bộ phận kèm theo phải nhẵn, không có vết nứt hoặc gờ cạnh sắc;

- Đầu đinh tán không được nhô cao hơn so với bề mặt của vỏ mũ 2 mm (bao gồm bề mặt phía ngoài và bề mặt phía trong của vỏ mũ), không được có các gờ cạnh nhọn, sắc. Không được sử dụng các đinh tán có đầu nhọn;

- Các bu lông, vít và đai ốc bằng kim loại để ghép nối các bộ phận của mũ phải có đầu tán dạng cầu, phải sử dụng đai ốc có đầu bít kín, không được sử dụng loại đai ốc xuyên tâm. Toàn bộ đầu tán của bu lông và đai ốc phải nhẵn, không có các gờ cạnh nhọn, sắc.

Theo 6.2

TCVN 5756:2017

3

Kích thước và phạm vi bảo vệ của vỏ mũ và lớp đệm hấp thụ xung động

Theo 5.5

TCVN 5756:2017

Theo 6.4

TCVN 5756:2017

4

Độ bền va đập và hấp thụ xung động

Theo 5.6

TCVN 5756:2017

Theo 6.5

TCVN 5756:2017

5

Độ bền đâm xuyên

Theo 5.7

TCVN 5756:2017

Theo 6.6

TCVN 5756:2017

6

Quai đeo

Theo 5.8

TCVN 5756:2017

Theo 6.7

TCVN 5756:2017

7

Độ ổn định

Theo 5.9

TCVN 5756:2017

Theo 6.8

TCVN 5756:2017

8

Góc nhìn

Theo 5.10

TCVN 5756:2017

Theo 6.9

TCVN 5756:2017

9

Kính bảo vệ (nếu có)




Đặc tính cơ học

Theo 5.11 a)

TCVN 5756:2017

Theo 6.10.1

TCVN 5756:2017


Hệ số truyền sáng


Theo 5.11 b)

TCVN 5756:2017

Theo 6.10.2

TCVN 5756:2017

+ Chuẩn bị mẫu thử phải thực hiện theo 6.1 của TCVN 5756:2017.

Ghi nhãn và thể hiện dấu hợp quy CR

- Trên mũ và trên bao bì của mũ phải ghi nhãn theo quy định pháp luật về nhãn hàng hóa. Nhãn phải được thể hiện một cách rõ ràng, dễ đọc.

Nhãn gắn trên mũ phải rõ ràng và không bị bong, rách, mờ trong quá trình vận chuyển và sử dụng. Nội dung bắt buộc của nhãn bao gồm:

+ Tên hàng hóa: “Mũ bảo hiểm dùng cho người đi mô tô, xe máy”;

+ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;

+ Xuất xứ hàng hóa;

+ Cỡ mũ: Chu vi vòng đầu;

+ Tháng, năm sản xuất;

+ Kiểu mũ;

+ Định lượng: Khối lượng mũ và dung sai khối lượng;

+ Hướng dẫn sử dụng (nội dung hướng dẫn cụ thể về cách sử dụng mũ được ghi trực tiếp trên mũ hoặc in trên chất liệu không thấm nước gắn trên mũ hoặc trong bản hướng dẫn sử dụng kèm theo);

+ Thông tin cảnh báo (nếu có).

Đối với mũ nhập khẩu, nếu trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc tương ứng được dịch từ nhãn gốc của mũ sang tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc còn thiếu theo quy định nêu trên, tên và địa chỉ của cơ sở nhập khẩu mũ. Nhãn gốc của mũ phải được giữ nguyên.

- Dấu hợp quy CR phải được thể hiện một cách rõ ràng, dễ nhận biết, được in trực tiếp trên mũ hoặc in trên chất liệu không thấm nước gắn trên mũ và phải rõ ràng, không bị bong, rách, mờ trong quá trình vận chuyển và sử dụng.

Dấu hợp quy CR và các thông tin liên quan phải được thể hiện như sau:

+ Hình dạng và kích thước của dấu hợp quy CR theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

+ Dấu hợp quy CR phải được thể hiện kèm theo tối thiểu các thông tin: tên viết tắt (có thể kèm lôgô) của tổ chức chứng nhận, số của giấy chứng nhận.

Trách nhiệm thực hiện quy chuẩn đối với mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy ra sao?

Tại Mục 4 QCVN 2:2021/BKHCN có nêu rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân như sau:

- Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu mũ phải thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng có nội dung không được trái với Quy chuẩn kỹ thuật này, bảo đảm chất lượng mũ phù hợp với quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và tiêu chuẩn công bố áp dụng.

- Doanh nghiệp sản xuất mũ phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.

- Doanh nghiệp nhập khẩu mũ phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy và đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với mũ nhập khẩu theo quy định tại Mục 3.2, 3.3 và 3.5 Quy chuẩn kỹ thuật này và có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ chất lượng mũ, Giấy chứng nhận hợp quy theo quy định của pháp luật, công khai danh sách các địa chỉ bán mũ; cung cấp bản sao (sao y bản chính) Giấy chứng nhận hợp quy mũ cho các địa chỉ bán mũ.

-Các tổ chức, cá nhân phân phối mũ (doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hộ gia đình) phải chịu trách nhiệm bán mũ đáp ứng các quy định kỹ thuật và quy định quản lý trong Quy chuẩn kỹ thuật này; thông báo công khai về tên, địa chỉ bán mũ và lưu giữ tại nơi bán mũ bản sao (sao y bản chính) Giấy chứng nhận hợp quy đối với mũ do doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu mũ cung cấp.

- Tổ chức đánh giá sự phù hợp sản phẩm mũ chịu trách nhiệm theo quy định tại Điều 29 Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.

Trong trường hợp mũ nhập khẩu thuộc đối tượng của thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp giữa tổ chức chứng nhận trong nước và tổ chức chứng nhận nước ngoài thì tổ chức chứng nhận trong nước phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thừa nhận kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận nước ngoài theo thỏa thuận.

Mũ bảo hiểm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trường hợp chở người ngồi sau xe đạp điện không đội mũ bảo hiểm thì có bị xử phạt hành chính không? Mức xử phạt là bao nhiêu? Nếu bị xử phạt sai có được khiếu nại không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5756:2017 về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô và xe máy? Mũ bảo hiểm có mấy loại?
Pháp luật
Quy chuẩn Quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy mới nhất như thế nào?
Pháp luật
Mũ bảo hiểm gắn dấu CS nhưng không có hồ sơ công bố phù hợp tiêu chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh thì có cần chuyển đổi dấu chất lượng không?
Pháp luật
Mũ bảo hiểm nhập khẩu cho người đi xe mô tô có phải sản phẩm mới có khả năng gây mất an toàn theo quy định hiện nay hay không?
Pháp luật
Mũ bảo hiểm có bao nhiêu loại và kết cấu như thế nào? Tham gia giao thông đường bộ không đội mũ bảo hiểm có bị phạt không?
Pháp luật
Trong trường hợp nào không bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông?
Pháp luật
Nội dung bắt buộc phải được ghi trên nhãn mũ bảo hiểm và yêu cầu đối với dấu hợp quy CR theo quy chuẩn như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mũ bảo hiểm
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
1,265 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mũ bảo hiểm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào