QCVN 42:2020/BTNMT về Chuẩn thông tin địa lý cơ sở? Kiểu dữ liệu nguyên thủy nào được áp dụng khi định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý?
Kiểu dữ liệu nguyên thủy nào được áp dụng khi định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý?
Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục II QCVN 42:2020/BTNMT quy định quy chuẩn kỹ thuật về Chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý như sau:
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý
1.1. Ngôn ngữ biểu diễn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý.
1.1.1. Sử dụng ngôn ngữ UML để biểu diễn các lược đồ khái niệm và lược đồ ứng dụng trong định nghĩa thông tin địa lý cơ sở và các loại thông tin địa lý khác.
1.1.2. Giới hạn áp dụng UML trong định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
1.2. Các kiểu dữ liệu nguyên thủy sau được áp dụng khi định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý:
a) Kiểu dữ liệu số (Number);
b) Kiểu dữ liệu số nguyên (Integer);
c) Kiểu dữ liệu số thực (Real);
d) Kiểu dữ liệu xâu kí tự (CharacterString); đ) Kiểu dữ liệu ngày-tháng-năm (Date);
e) Kiểu dữ liệu giờ:phút:giây (Time);
g) Kiểu dữ liệu ngày - giờ (DateTime);
h) Kiểu dữ liệu logic (Boolean).
1.3. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát.
1.3.1. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát dùng để mô hình hóa các đặc tính cơ bản của kiểu đối tượng địa lý nhằm mục đích: Phân loại và định nghĩa kiểu đối tượng địa lý trong danh mục đối tượng địa lý hoặc trong lược đồ ứng dụng; Quy định cấu trúc và nội dung danh mục đối tượng địa lý; Quy định lược đồ trình bày dữ liệu địa lý.
1.3.2. Các đặc tính cơ bản của kiểu đối tượng địa lý bao gồm: Tên gọi của kiểu đối tượng địa lý; Định nghĩa hoặc mô tả về kiểu đối tượng địa lý; Các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý; Các quan hệ liên kết; Các quan hệ tổng quát hóa và chi tiết hóa.
1.3.3. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
...
Theo đó, Các kiểu dữ liệu nguyên thủy sau được áp dụng khi định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý:
- Kiểu dữ liệu số (Number);
- Kiểu dữ liệu số nguyên (Integer);
- Kiểu dữ liệu số thực (Real);
- Kiểu dữ liệu xâu kí tự (CharacterString); đ) Kiểu dữ liệu ngày-tháng-năm (Date);
- Kiểu dữ liệu giờ:phút:giây (Time);
- Kiểu dữ liệu ngày - giờ (DateTime);
- Kiểu dữ liệu logic (Boolean).
QCVN 42:2020/BTNMT về Chuẩn thông tin địa lý cơ sở? Kiểu dữ liệu nguyên thủy nào được áp dụng khi định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý?
Các quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng được quy định như thế nào?
Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục II QCVN 42:2020/BTNMT quy định quy chuẩn kỹ thuật về các quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng như sau:
- Các quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng được áp dụng để: Mô tả các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa theo mô hình đối tượng địa lý tổng quát; Định nghĩa cấu trúc dữ liệu trong một lược đồ ứng dụng; Xây dựng lược đồ ứng dụng cho các loại dữ liệu địa lý.
- Quy tắc đặt tên lược đồ ứng dụng (bao gồm tên và phiên bản) quy định tại mục 3.1 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
- Quy định về lập tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.2 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
- Quy tắc mô tả mối quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với các lược đồ khái niệm khác quy định tại mục 3.3 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
- Quy tắc định nghĩa thuộc tính không gian, thuộc tính thời gian và các thuộc tính khác (gọi chung là thuộc tính chủ đề) của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.4 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
- Quy tắc mô tả kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa theo mô hình đối tượng địa lý tổng quát bằng UML trong lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.5 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
- Quy tắc sử dụng danh mục đối tượng địa lý khi xây dựng lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.6 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian được áp dụng cho các mục đích nào?
Căn cứ tại tiểu mục 2 Mục II QCVN 42:2020/BTNMT quy định về Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian như sau:
Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian được áp dụng cho các mục đích sau:
- Thống nhất các mô hình không gian được áp dụng để mô tả các thuộc tính không gian của đối tượng địa lý;
- Định nghĩa thuộc tính không gian cho các kiểu dữ liệu địa lý trong lược đồ ứng dụng.
Mô hình khái niệm dữ liệu không gian được cấu thành bởi hai mô hình khái niệm thành phần sau đây:
- Mô hình khái niệm không gian hình học là mô hình thông tin không gian của đối tượng địa lý được mô tả bằng các kiểu đối tượng hình học và được quy định chi tiết tại mục 1 Phụ lục C ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này;
- Mô hình khái niệm không gian Topo là mô hình thông tin không gian của đối tượng địa lý được mô tả bằng các kiểu đối tượng Topo và được quy định chi tiết tại mục 2 Phụ lục C ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biên bản đánh giá xếp loại chất lượng viên chức mới nhất là mẫu nào? Nội dung mẫu biên bản?
- 2 mẫu bản kiểm điểm đảng viên cuối năm mẫu 02A 02B theo Hướng dẫn 25 áp dụng cho đối tượng nào?
- Công trình kiến trúc có giá trị được đánh giá qua bao nhiêu tiêu chí? Bảng tính điểm đánh giá công trình kiến trúc có giá trị?
- Bản tự nhận xét đánh giá cán bộ để bổ nhiệm? Cách viết bản tự nhận xét đánh giá cán bộ để bổ nhiệm hay, chi tiết?
- Tổng hợp 02 mẫu phiếu nhận xét chi ủy nơi cư trú mới nhất chuẩn Hướng dẫn 33? Đối tượng sử dụng 02 mẫu phiếu nhận xét chi ủy nơi cư trú?