Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được tính theo công thức gì? Mức phí mới nhất ra sao?

Cho tôi hỏi: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được tính theo công thức gì? Mức phí mới nhất ra sao? - Câu hỏi của chị Quyên (Bình Thuận)

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được tính theo công thức gì?

Căn cứ Nghị định 27/2023/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Chính phủ ban hành ngày 31/5/2023.

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 27/2023/NĐ-CP, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được tính theo công thức như sau:

(1) Khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí

F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K.

Trong đó:

- F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ (tháng).

- Q1 là khối lượng đất đá bóc, đất đá thải trong kỳ nộp phí (m3).

- F1 là mức thu phí đối với số lượng đất đá bóc, đất đá thải: 200 đồng/m3.

- Q2 là tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí (tấn hoặc m3).

- f2 là mức thu phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc đồng/m3).

- K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác, trong đó:

+ Khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác bằng sức nước như khai thác titan, cát, sỏi lòng sông, suối, lòng hồ thủy điện, thủy lợi, cửa biển): K = 1,1.

+ Khai thác hầm lò và các hình thức khai thác khác (khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên và các trường hợp còn lại): K = 1.

(2) Khoáng sản chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích

F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K.

Trong đó, số phí phải nộp của từng loại khoáng sản = Tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai x Q2 x f2.

(3) Trường hợp thu hồi than lẫn trong đất đá bóc, đất đá thải

Tính theo Công thức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí tại Mục (1)

(4) Khoáng sản tận thu

Thực hiện theo quy định đối với khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí và khoáng sản chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích

(5) Trường hợp tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp phí

Số phí phải nộp = Khối lượng khoáng sản thu mua x Mức thu phí tương ứng của từng loại khoáng sản.

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được tính theo công thức gì? Mức phí mới nhất ra sao?

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được tính theo công thức gì? Mức phí mới nhất ra sao? (Hình từ Internet)

Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản mới nhất ra sao?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 27/2023/NĐ-CP quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản như sau:

Mức thu phí
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản) theo Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Căn cứ nguyên tắc xác định mức thu phí quy định tại Luật Phí và lệ phí, Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định này và tham khảo mức thu phí của các địa phương có khai thác khoáng sản tương tự thuộc đối tượng chịu phí, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.

Theo đó, mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được xác định như sau:

- Đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3.

Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.

- Đối với khai thác khoáng sản thực hiện theo Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP.

- Đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP.

Tải Biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Tại đây.

Việc kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được quy định thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 8 Nghị định 27/2023/NĐ như sau:

Kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (không kể dầu thô, khí thiên nhiên, khí than) là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%, được quản lý và sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100%, được quản lý và sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Như vậy, việc kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thực hiện theo nội dung quy định nêu trên.

Nghị định 27/2023/NĐ có hiệu lực từ ngày 15/7/2023.

Phí bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp Việt Nam có phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với việc khai thác khí thiên nhiên hay không?
Pháp luật
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khí thiên nhiên là khoản thu của ngân sách trung ương hay địa phương?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Nước thải từ cơ sở chế biến thực phẩm có chịu phí bảo vệ môi trường không? Nếu có thì cơ quan nào quyền thu phí?
Pháp luật
Có tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải từ cơ sở chăn nuôi gia cầm quy mô trang trại không?
Pháp luật
Có tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải được xả thải từ cơ sở giết mổ gia cầm hay không?
Pháp luật
Nước thải từ cơ sở tái chế da có phải chịu phí bảo vệ môi trường không? Nếu có thì cơ quan nào có quyền thu phí này?
Pháp luật
Phí bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất bột giấy có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20 m3/ngày là bao nhiêu?
Pháp luật
Cơ sở sửa chữa ô tô sử dụng nước từ tổ chức cung cấp nước sạch thực hiện nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên cơ sở nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phí bảo vệ môi trường
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
2,107 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phí bảo vệ môi trường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào