Những trường hợp nào sẽ tiến hành thanh tra lại? Thời hiệu thực hiện thanh tra lại là bao lâu?

Cho tôi hỏi trong hoạt động thanh tra thì khi nào sẽ thực hiện thanh tra lại? Thời hiệu thanh tra lại là bao lâu - Câu hỏi của chị Duyên (Đồng Tháp)

Thanh tra lại được thực hiện trong trường hợp nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Thanh tra 2022, căn cứ để thực hiện thanh tra lại được quy định như sau:

Thanh tra lại
1. Việc thanh tra lại được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Có vi phạm nghiêm trọng về trình tự, thủ tục trong quá trình tiến hành thanh tra;
b) Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật khi kết luận thanh tra;
c) Nội dung trong kết luận thanh tra không phù hợp với những chứng cứ thu thập được trong quá trình tiến hành thanh tra;
d) Người tiến hành thanh tra cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ việc hoặc cố ý kết luận trái pháp luật;
đ) Có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng của đối tượng thanh tra nhưng chưa được phát hiện đầy đủ qua thanh tra.

Như vậy, khi có 01 trong 05 căn cứ nêu trên thì cá nhân, cơ quan thanh tra có thẩm quyền sẽ quyết định thanh tra lại cuộc thanh tra.

Những trường hợp nào sẽ tiến hành thanh tra lại? Thời hiệu thực hiện thanh tra lại là bao lâu?

Những trường hợp nào sẽ tiến hành thanh tra lại? Thời hiệu thực hiện thanh tra lại là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời hiệu thanh tra lại là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 56 Luật Thanh tra 2022, thời hiệu thanh tra được quy định như sau:

Thanh tra lại
...
2. Thời hiệu thanh tra lại là 02 năm kể từ ngày ký ban hành kết luận thanh tra.

Như vậy, thời hiệu thanh tra lại là 02 năm từ ngày ký ban hành kết luận thanh tra.

Thời gian ký ban hành kết luận thanh tra được quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Thanh tra 2022 như sau:

Ban hành kết luận thanh tra
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo kết luận thanh tra, người ra quyết định thanh tra ký ban hành kết luận thanh tra và chịu trách nhiệm về kết luận, kiến nghị của mình. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra để bảo đảm việc ban hành kết luận thanh tra đúng thời hạn theo quy định.
Đối với dự thảo kết luận thanh tra về vụ việc liên quan đến an ninh, quốc phòng, vụ việc quan trọng, phức tạp thuộc diện chỉ đạo, theo dõi của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực cấp tỉnh hoặc có yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp thì người ra quyết định thanh tra phải có văn bản báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp.
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản báo cáo, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung được báo cáo; trường hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước không trả lời hoặc không có ý kiến khác với dự thảo kết luận thanh tra thì người ra quyết định thanh tra ban hành ngay kết luận thanh tra. Trường hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp có ý kiến bằng văn bản yêu cầu bổ sung, làm rõ về nội dung dự thảo kết luận thanh tra thì chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đó, người ra quyết định thanh tra phải hoàn thiện, ban hành kết luận thanh tra.

Kết luận thanh tra lại cần có những nội dung gì?

Nội dung kết luận thanh tra lại được xác định tại khoản 3 Điều 56 Luật Thanh tra 2022:

Thanh tra lại
..
3. Kết luận thanh tra lại phải có các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 78 của Luật này và phải xác định rõ trách nhiệm của cơ quan thanh tra, người tiến hành thanh tra của cuộc thanh tra trước đó.

Theo đó, khoản 2 Điều 78 Luật Thanh tra 2022 có quy định như sau:

Ban hành kết luận thanh tra
...
2. Kết luận thanh tra phải bảo đảm tính chính xác, khách quan, khả thi và bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Đánh giá việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của đối tượng thanh tra đối với cuộc thanh tra hành chính; đánh giá việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý của đối tượng thanh tra đối với cuộc thanh tra chuyên ngành;
b) Kết luận về nội dung thanh tra;
c) Xác định rõ tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm; nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật (nếu có);
d) Biện pháp xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị giải pháp, biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả (nếu có) để bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của đối tượng thanh tra, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
đ) Hạn chế, bất cập của cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật có liên quan và kiến nghị khắc phục.

Như vậy, nội dung cần có trong kết luận thanh tra bao gồm:

- Đánh giá việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của đối tượng thanh tra đối với cuộc thanh tra hành chính;

- Đánh giá việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý của đối tượng thanh tra đối với cuộc thanh tra chuyên ngành;

- Kết luận về nội dung thanh tra;

- Xác định rõ tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm;

- Xác định nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật (nếu có);

- Biện pháp xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị giải pháp, biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả (nếu có);

- Hạn chế, bất cập của cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật có liên quan và kiến nghị khắc phục;

- Trách nhiệm của cơ quan thanh tra, người tiến hành thanh tra của cuộc thanh tra trước đó.

Luật Thanh tra 2022 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2023

Thanh tra Tải trọn bộ các văn bản về Thanh tra hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn thực hiện một cuộc thanh tra chuyên ngành kéo dài hơn 45 ngày có được không? Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong quá trình thanh tra?
Pháp luật
Có mấy hình thức thanh tra? Thanh tra đột xuất có phải công bố quyết định thanh tra hay không?
Pháp luật
Các khoản chi cho công tác nghiệp vụ thanh tra lĩnh vực thủy lợi, đê điều và phòng chống thiên tai ra sao?
Pháp luật
Tiết lộ thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra trong quá trình thanh tra có vi phạm pháp luật không? Nếu có sẽ bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế theo kiến nghị của Thanh tra nhà nước được thực hiện khi nào?
Pháp luật
Thanh tra Cục có những nhiệm vụ và quyền hạn gì? Thanh tra Cục bị cấm thực hiện những hành vi nào trong hoạt động thanh tra?
Pháp luật
Phòng Thanh tra công tác tài chính, đầu tư thuộc Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao giúp Chánh Thanh tra thực hiện thanh tra những vấn đề gì?
Pháp luật
Nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra theo quy định mới nhất như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện bảo đảm hoạt động thanh tra là gì? Đầu tư hiện đại hóa hoạt động thanh tra như thế nào?
Pháp luật
Từ ngày 01/3/2024, thanh tra cơ yếu có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào theo Nghị định 03/2024/NĐ-CP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh tra
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,271 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào