Những lưu ý quan trọng khi sử dụng Căn cước công dân gắn chip năm 2022 mà mọi người cần phải biết?

“Hiện tại tôi đã làm Căn cước công dân gắn chip bình thường và hiện tại nó vẫn còn hạn sử dụng. Tuy nhiên hiện tại tôi muốn chuyển sang sử dụng Căn cước công dân gắn chip để sử dụng. Vậy Căn cước công dân mã vạch và Căn cước công dân gắn chip có gì khác nhau và trong trường hợp Căn cước công dân còn thời hạn sử dụng thì có được làm Căn cước công dân gắn chip hay không?” – Đây là câu hỏi của bạn Hào Hùng.

Căn cước công dân không gắn chip khi nào hết hạn?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân như sau:

“Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.”

Theo đó, thẻ Căn cước công dân bình thường sẽ hết hạn vào ba mốc thời hạn là 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.

Đồng thời, trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo như sau:

- Trong trường hợp bạn được cấp thẻ từ năm 14 tuổi đến trước năm 23 tuổi thì thời gian hết hạn sẽ là 25 tuổi;

- Trong trường hợp bạn được cấp thẻ từ năm 23 tuổi đến trước năm 38 tuổi thì thời gian hết hạn sẽ là 40 tuổi;

-Trong trường hợp bạn được cấp thẻ từ năm 38 tuổi đến trước năm 58 tuổi thì thời gian hết hạn sẽ là 60 tuổi;

- Trong trường hợp bạn được cấp thẻ từ năm 58 tuổi trở đi thì thẻ căn cước công dân sẽ có giá trị sử dụng cho đến khi chết (trừ trường hợp Căn cước công dân bị mất hoặc hư hỏng).

Căn cước công dân bình thường và Căn cước công dân gắn chip giống và khác nhau như thế nào?

Giống nhau

Căn cước công dân mã vạch và Căn cước công dân có gắn chip giống nhau ở một vài điểm như sau:

- Giá trị sử dụng giống nhau và dùng để nhận diện một đối tượng cụ thể

- Dãy số gồm 12 chữ số ở mặt trước của thẻ là mã số định danh cá nhân của một người

- Có thời hạn sử dụng giống nhau

- Hình dáng, kích thước tương đương nhau

Khác nhau

Tính năng nổi trội của căn cước công dân gắn chip so với căn cước công dân bình thường.

- CCCD gắn chip được đồng bộ thông tin với Cơ sở dữ liệu Quốc gia, chip ở mặt sau của thẻ CCCD có khả năng lưu trữ dữ liệu lớn, lưu giữ được rất nhiều thông tin về nhân thân.

Các thông tin này đồng bộ với Cơ sở dữ liệu Quốc gia và được lưu giữ với độ bảo mật cao, chỉ có đầu đọc chip chuyên dụng mới có thể trích xuất thông tin từ con chip này.

- Tích hợp nhiều loại giấy tờ quan trọng: Hiện tại nước ta đang triển khai tích hợp CCCD gắn chip với hàng loạt các loại giấy tờ, tài liệu quan trọng khác của một cá nhân.

Một số loại giấy tờ được tích hợp trong CCCD gắn chip như: giấy phép lái xe, thẻ bảo hiểm y tế, giấy chứng nhận tiêm chủng, thẻ cán bộ, công chức, viên chức,…

Những lưu ý quan trọng khi sử dụng căn cước công dân gắn chip trong năm 2022 mà mọi người cần phải biết?

Những lưu ý quan trọng khi sử dụng Căn cước công dân gắn chip năm 2022 mà mọi người cần phải biết? (Hình từ internet)

Khi nào phải đổi từ Căn cước công dân bình thường sang Căn cước công dân gắn chip?

Căn cứ theo quy định tại Điều 21, Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chip bao gồm:

- Khi đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

- Thẻ Căn cước bị hư hỏng không sử dụng được;

- Công dân có thay đổi họ, chữ đệm, tên;

- Công dân đã thay đổi đặc điểm nhận dạng;

- Công dân xác định lại giới tính, quê quán;

- Căn cước công dân có sai sót về thông tin;

- Công dân bị mất thẻ Căn cước;

- Công dân được trở lại quốc tịch Việt Nam.

Căn cước công dân còn hạn có được làm Căn cước công dân gắn chip không?

Căn cứ theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định công dân được cấp đổi thẻ Căn cước công dân trong trường hợp công dân có yêu cầu.

Do đó, dù Căn cước công dân mã vạch cũ vẫn còn hạn nhưng người dân vẫn được đổi sang Căn cước công dân gắn chip.

Tuy nhiên, bạn cần phải cân nhắc nếu không có chuyện gì thật sự quan trọng để sử dụng Căn cước công dân gắn chip thì vẫn có thể sử dụng căn cước công bình thường. Vì thời gian làm Căn cước công dân gắn chip có thể tốn nhiều thời gian.

Như vậy, trên đây là những lưu ý quan trọng về việc sử dụng Căn cước công dân gắn chip mà bạn có thể tham khảo và quan tâm.

Căn cước công dân Tải về trọn bộ các văn bản về Căn cước công dân hiện hành
Căn cước công dân gắn chip
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
'Hạn sử dụng' của bản sao căn cước công dân đã chứng thực là bao lâu? Có thể ra Ủy ban nhân dân xã để thực hiện chứng thực hay không?
Pháp luật
Thông tin nơi cư trú trên thẻ căn cước công dân từ ngày 01/07/2024 được quy định như thế nào theo Thông tư 17?
Pháp luật
Có được tạm giữ thẻ Căn cước công dân của cá nhân để đảm bảo việc xử lý vi phạm hành chính không?
Pháp luật
Thẻ Căn cước công dân không bị hư hỏng thì công dân có được yêu cầu đổi thẻ căn cước mới hay không?
Pháp luật
Mượn căn cước công dân của người khác để tham gia cá cược, đánh bạc thì số lợi thu được từ hành vi này bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Người đề nghị cấp lại thẻ Căn cước công dân do bị mất thẻ có phải trả phí cấp lại thẻ hay không?
Pháp luật
Công dân Việt Nam chưa đủ 18 tuổi có được đi làm thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật hay không?
Pháp luật
Cơ quan quản lý căn cước công dân có trách nhiệm phải giữ bí mật thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân của người dân đúng không?
Pháp luật
Chính thức khai tử Chứng minh nhân dân từ 1/1/2025, người dân thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD thế nào?
Pháp luật
Làm lại căn cước công dân tại nơi tạm trú được không? Thời gian cấp lại căn cước công dân bị mất trong bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Căn cước công dân
4,347 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Căn cước công dân Căn cước công dân gắn chip
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào