Những ai được giảm định mức giờ giảng đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp? Mức giảm định mức là bao nhiêu?
Những ai thuộc chế độ giảm định mức giờ giảng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp?
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 2 Thông tư 28/2022/TT-BLĐTBXH về chế độ giảm định mức giờ giảng.
Các đối tượng thuộc chế độ giảm định mức giờ giảng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp bao gồm:
- Nhà giáo được bổ nhiệm các chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý;
- Nhà giáo kiêm công tác Đảng, đoàn thể;
- Nhà giáo khác:
+ Nhà giáo tham gia học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng cao vượt quá thời gian quy định;
+ Nhà giáo trong thời gian tập sự;
+ Nhà giáo là nữ có con nhỏ;
+ Nhà giáo trong thời gian thai sản, chữa bệnh dài ngày.
Những ai được giảm định mức giờ giảng đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp? Mức giảm định mức là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức giảm định mức theo chế độ giảm định mức giờ giảng là bao nhiêu?
Mức giảm định mức theo chế độ giảm định mức giờ giảng được thực hiện theo Điều 10 Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 2 Thông tư 28/2022/TT-BLĐTBXH.
Cụ thể như sau:
Đối tượng | Mức giảm |
Nhà giáo được bổ nhiệm các chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm công tác quản lý | |
Nhà giáo làm công tác chủ nhiệm lớp hoặc cố vấn học tập | Được giảm 15% định mức giờ giảng/1 lớp |
Nhà giáo phụ trách phòng học chuyên môn/xưởng thực hành | - Có nhân viên chuyên trách được giảm 10% định mức giờ giảng/1 phòng, xưởng; - Không có nhân viên chuyên trách được giảm 15% định mức giờ giảng/1 phòng, xưởng. |
Nhà giáo là trưởng khoa, trưởng trạm, trại và tương đương; phó trưởng khoa, phó trưởng trạm, trại và tương đương; trưởng bộ môn và tương đương; kiêm phụ trách thư viện | Được giảm từ 15% đến 30% định mức giờ giảng; |
Nhà giáo kiêm nhiều nhiệm vụ trên | Được tính tổng định mức giảm giờ giảng nhưng không vượt quá 50% định mức giờ giảng. |
Nhà giáo kiêm công tác Đảng, đoàn thể | |
Nhà giáo kiêm Bí thư Đảng ủy cấp cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc Bí thư Chi bộ cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Chủ tịch Hội đồng trường, Hội đồng quản trị | Được giảm từ 20% đến 30% định mức giờ giảng |
Nhà giáo kiêm cấp phó các chức danh nêu trên hoặc thư ký Hội đồng trường, Hội đồng quản trị | Được giảm từ 15% đến 20% định mức giờ giảng |
Nhà giáo làm công tác công đoàn không chuyên trách trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp | Được hưởng chế độ giảm định mức giờ dạy theo quy định tại Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT |
Nhà giáo là cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam cấp trường | Được hưởng chế độ giảm định mức giờ giảng theo quy định tại Quyết định 13/2013/QĐ-TTg |
Nhà giáo kiêm nhiều chức vụ | Được giảm định mức giờ giảng ở mức cao nhất. |
Các nhà giáo khác | |
Nhà giáo tham gia học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng cao vượt quá thời gian quy định | Được giảm 14 giờ/1 tuần học tập, bồi dưỡng |
Nhà giáo trong thời gian tập sự | Được giảm 30% định mức giờ giảng |
Nhà giáo là nữ có con nhỏ dưới 12 tháng tuổi | Được giảm 15% định mức giờ giảng |
Nhà giáo trong thời gian thai sản, chữa bệnh dài ngày | Được giảm định mức giờ giảng theo tỷ lệ tương ứng giữa thời gian nghỉ hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội với thời gian phải thực hiện công tác giảng dạy. |
Như vậy, mức giảm định mức theo chế độ giảm định mức giờ giảng được xác định cụ thể theo các nội dung nêu trên.
Định mức giờ giảng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp theo quy định mới ra sao?
Căn cứ theo các quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 2 Thông tư 28/2022/TT-BLĐTBXH và khoản 1 Điều 8 Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 2 Thông tư 28/2022/TT-BLĐTBXH.
Định mức giờ giảng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp theo quy định mới như sau:
- Đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp dạy trình độ cao đẳng: Từ 350 đến 450 giờ chuẩn;
- Đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp dạy trình độ trung cấp: Từ 400 đến 510 giờ chuẩn;
- Đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp dạy trình độ cao đẳng sơ cấp: Từ 450 đến 580 giờ chuẩn.
- Đối với viên chức quản lý; viên chức đang giữ chức danh giảng viên, giáo viên giáo dục nghề nghiệp:
+ Trình độ cao đăng, trung cấp:
++ Chủ tịch hội đồng trường, hiệu trưởng: 8% định mức giờ giảng/năm;
++ Phó hiệu trưởng: 10% định mức giờ giảng/năm;
++ Trưởng phòng và tương đương: 14% định mức giờ giảng/năm;
++ Phó trưởng phòng và tương đương: 18% định mức giờ giảng/năm;
++ Đối với viên chức khác: 20% định mức giờ giảng/năm
+ Trình độ sơ cấp:
++ Giám đốc: 8% định mức giờ giảng/năm;
++ Phó Giám đốc: 10% định mức giờ giảng/năm;
++ Trưởng phòng hoặc tương đương: 14% định mức giờ giảng/năm;
++ Phó trưởng phòng hoặc tương đương: 18% định mức giờ giảng/năm;
++ Đối với viên chức khác: 20% định mức giờ giảng/năm.
Như vậy, định mức giờ giảng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp được thực hiện theo nội dung nêu trên.
Thông tư 28/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nguyên tắc làm việc của Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành VII là gì? Quy định về xây dựng phương án tổ chức kiểm toán năm ra sao?
- Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
- Tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể có thể truyền dạy cho người ngoài cộng đồng được không?
- Xe gắn máy có thuộc đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo quy định hiện nay không?
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?