Người Việt Nam đi nước ngoài làm việc thì có được hưởng chế độ hưu trí không? Hồ sơ khám giám định chế độ hưu trí bao gồm những giấy tờ gì?
09 đối tượng được hưởng chế độ hưu trí là những ai? Người lao động Việt Nam đi nước ngoài làm việc thì có được hưởng chế độ hưu trí không?
Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, đối tượng được hưởng chế độ hưu trí bao gồm:
- Người làm việc theo hợp đồng lao động, bao gồm:
+ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020;
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Như vậy, có 09 đối tượng được hưởng chế độ hưu trí đối với người lao động. Trong đó, người lao động Việt Nam đi nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động cũng được hưởng chế độ hưu trí đối với người lao động.
Người Việt Nam đi nước ngoài làm việc thì có được hưởng chế độ hưu trí không? Hồ sơ khám giám định chế độ hưu trí bao gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ khám giám định chế độ hưu trí đối với người lao động mới nhất bao gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 56/2017/TT-BYT được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 18/2022/TT-BYT, hồ sơ khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối bao gồm:
- Giấy giới thiệu hoặc giấy đề nghị:
+ Giấy giới thiệu đề nghị giám định của người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 18/2022/TT-BYT đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc;
+ Hoặc giấy đề nghị khám giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 18/2022/TT-BYT đối với:
++ Người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
++ Hoặc người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hàng tháng
Trong đó, người lao động tự khai rõ trong giấy đề nghị các thương tật, bệnh tật đề nghị khám giám định;
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau đây:
+ Tóm tắt hồ sơ bệnh án;
+ Giấy xác nhận khuyết tật;
+ Giấy ra viện;
+ Sổ khám bệnh;
+ Phiếu khám bệnh;
+ Phiếu kết quả cận lâm sàng;
+ Đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Hồ sơ bệnh nghề nghiệp;
+ Biên bản giám định y khoa lần gần nhất đối với người đã được khám giám định;
Theo đó, để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động cần chuẩn bị các giấy tờ nêu trên.
Thời gian giải quyết chế độ hưởng lương hưu là bao lâu?
Theo Điều 110 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, việc giải quyết hưởng lương hưu được quy định như sau:
Giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần
1. Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 108 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 108 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động đủ điều kiện và có yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần nộp hồ sơ quy định tại Điều 109 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
4. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người hưởng lương hưu hoặc trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp hưởng bảo hiểm xã hội một lần, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy, thời gian giải quyết chế độ hưởng lương hưu được thực hiện theo quy định trên.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan BHXH có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động, trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thông tư 18/2022/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 15/02/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
- Việc ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá ban hành được thực hiện thế nào?
- Tổ chức thực hiện thanh lý rừng trồng trong trường hợp nào? Chi phí thanh lý rừng trồng được thực hiện như thế nào?
- Mã dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công có phải là mã số định danh duy nhất?