Nghị định 104/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng ra sao?
Nghị định 104/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng ra sao?
Ngày 15/5/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 104/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
TẢI VỀ Nghị định 104/2025/NĐ-CP
Theo đó, Nghị định 104/2025/NĐ-CP quy định chi tiết khoản 3 Điều 22, Điều 30, Điều 31, Điều 34, khoản 3 Điều 39, Điều 41, khoản 4 Điều 59, Điều 63, Điều 64, khoản 3 Điều 65, Điều 66 và Điều 68 của Luật Công chứng 2024.
Nghị định 104/2025/NĐ-CP quy định biện pháp để tổ chức thực hiện và hướng dẫn thi hành các nội dung tại Điều 8, khoản 5 Điều 11, khoản 2 Điều 13, khoản 4 Điều 15, khoản 3 Điều 16, khoản 4 Điều 17, khoản 3 Điều 19, điểm b khoản 2 và khoản 6 Điều 20, khoản 1 và khoản 5 Điều 23, khoản 3 và khoản 4 Điều 24, khoản 4 Điều 25, khoản 4 Điều 26, khoản 3 Điều 29, điểm d khoản 2 Điều 46, khoản 1 Điều 50, khoản 3 Điều 51, khoản 4 Điều 52, khoản 3 Điều 61 và khoản 2 Điều 62 của Luật Công chứng 2024.
Bên cạnh đó, căn cứ Điều 2 Nghị định 104/2025/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng như sau:
Nghị định 104/2025/NĐ-CP áp dụng với công chứng viên, viên chức lãnh sự, viên chức ngoại giao được giao thực hiện công chứng (sau đây gọi là viên chức ngoại giao), tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện ngoại giao), tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên, người yêu cầu công chứng, cơ quan quản lý nhà nước về công chứng và cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan.
Nghị định 104/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng ra sao? (Hình ảnh Internet)
Hồ sơ trình tự, thủ tục bổ nhiệm công chứng viên ra sao?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 104/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ trình tự, thủ tục bổ nhiệm công chứng viên như sau:
(1) Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
- Giấy tờ chứng minh thời gian công tác pháp luật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; trường hợp người đề nghị bổ nhiệm thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 14 Luật Công chứng 2024 thì phải có giấy tờ chứng minh đã miễn nhiệm, đã thu hồi chứng chỉ hành nghề hoặc không còn thuộc các trường hợp này;
- Giấy khám sức khoẻ do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 104/2025/NĐ-CP là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
(2) Người có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 13 Luật Công chứng 2024 lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử đến Sở Tư pháp ở địa phương nơi hoàn thành tập sự hành nghề công chứng.
(3) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm đối với những trường hợp đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Trường hợp thông tin trong hồ sơ chưa đầy đủ, chưa thống nhất hoặc cần xác minh, Sở Tư pháp yêu cầu người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên giải trình, bổ sung thông tin hoặc Sở Tư pháp tiến hành xác minh thông tin. Thời hạn quy định tại khoản này được tính từ ngày Sở Tư pháp nhận được kết quả giải trình, bổ sung hoặc xác minh thông tin.
(4) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp kèm theo hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do cho Sở Tư pháp và người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.
Trường hợp thông tin trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên chưa đầy đủ, chưa thống nhất hoặc cần xác minh, Bộ Tư pháp yêu cầu Sở Tư pháp bổ sung, làm rõ hoặc Bộ Tư pháp phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan xác minh thông tin. Thời hạn quy định tại khoản này được tính từ ngày Bộ Tư pháp nhận được kết quả bổ sung, làm rõ hoặc xác minh thông tin.
Khi nào Nghị định 104/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành?
Căn cứ khoản 1 Điều 65 Nghị định 104/2025/NĐ-CP quy định về hiệu lực thi hành như sau:
Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Như vậy, Nghị định 104/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2025.




Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Có được chuyển người lao động làm việc khác do dịch COVID 19 không? Nếu được phải thông báo trước bao lâu?
- Cục An ninh mạng A05 là gì? Cục An ninh mạng A05 thuộc bộ nào? Nguyên tắc bảo vệ dữ liệu cá nhân ra sao?
- Mẫu Báo cáo quý công đoàn? Tải mẫu Báo cáo quý hoạt động công đoàn ở đâu? Ban chấp hành công đoàn báo cáo hoạt động công đoàn với ai?
- Các dạng của mưa đá? Tác hại của mưa đá gây ra là gì? Các biện pháp cơ bản để ứng phó với mưa đá?
- Mẫu nhận xét học sinh lớp 6 theo Thông tư 22? Gợi ý mẫu nhận xét học sinh lớp 6 chi tiết nhất?