Năm 2023 người lao động có bao nhiêu ngày phép năm? Trường hợp nào người lao động được nghỉ việc riêng vẫn hưởng lương?

Cho tôi hỏi năm 2023 người lao động có bao nhiêu ngày phép? Trường hợp nào người lao động được nghỉ việc riêng vẫn hưởng lương? - Thắc mắc của bạn Dung (Bình Dương)

Năm 2023 người lao động có bao nhiêu ngày phép năm?

Căn cứ theo quy định tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 về nghỉ hàng năm, số ngày phép năm của người lao động được xác định như sau:

(1) Đối với người lao động làm việc đủ 12 tháng

STT

Đối tượng

Số ngày phép

1

Người làm công việc trong điều kiện bình thường

12 ngày làm việc

2

Người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

14 ngày làm việc

3

Người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

16 ngày làm việc

(2) Đối với người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng

Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

Cách tính số ngày phép năm của người lao động chưa đủ 12 tháng như sau:

Lấy số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ hằng năm.

Trường hợp người lao động làm việc chưa đủ tháng, nếu tổng số ngày làm việc và ngày nghỉ có hưởng lương của người lao động chiếm tỷ lệ từ 50% số ngày làm việc bình thường trong tháng theo thỏa thuận thì tháng đó được tính là 01 tháng làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm.

(3) Đối với người lao động có thâm niên làm việc từ đủ 05 năm trở lên

Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Như vậy, trong năm 2023, số ngày phép năm của người lao động được xác định theo từng trường hợp nêu trên.

Năm 2023 người lao động có bao nhiêu ngày phép năm? Trường hợp nào người lao động được nghỉ việc riêng vẫn hưởng lương?

Năm 2023 người lao động có bao nhiêu ngày phép năm? Trường hợp nào người lao động được nghỉ việc riêng vẫn hưởng lương? (Hình từ Internet)

Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày phép năm của người lao động là thời gian nào?

Căn cứ Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.

Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày phép năm của người lao động được xác định tại Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

- Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 Bộ luật Lao động 2019 nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động

- Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc;

- Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019;

- Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm;

- Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng;

- Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm;

- Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

- Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc theo quy định của pháp luật;

- Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động;

- Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động.

Trường hợp nào người lao động được nghỉ việc riêng vẫn hưởng lương?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019, người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây:

STT

Trường hợp

Số ngày nghỉ

1

Kết hôn

03 ngày

2

Con đẻ, con nuôi kết hôn

01 ngày

3

Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết

03 ngày

Trong một số trường hợp khác như ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn, người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động.

Ngoài ra, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Nghỉ không hết phép năm thì có được dồn ngày phép sang năm kế tiếp?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Nghỉ hằng năm
...
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành thì khi không sử dụng hết phép năm, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc thừa ngày nghỉ và đề nghị chuyển ngày nghỉ thừa sang năm tiếp theo. Tuy nhiên việc gộp ngày phép năm chỉ được thực hiện tối đa 03 năm một lần.

Nghỉ hằng năm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời gian nghỉ hè giáo viên mầm non có được trả thu nhập tăng thêm không? Giáo viên mầm non dạy lớp mẫu giáo học 02 buổi/ngày thì giờ dạy trên lớp phải đảm bảo thế nào?
Pháp luật
Người lao động khi thôi việc, bị mất việc làm mà số ngày nghỉ hằng năm chưa nghỉ hoặc chưa nghỉ hết được giải quyết như thế nào? Có tính thuế thu nhập cá nhân không?
Pháp luật
Người lao động không nghỉ hết phép năm thì có được thanh toán tiền những ngày phép chưa nghỉ không?
Pháp luật
Chế độ nghỉ hằng năm của người lao động được quy định như thế nào? Việc thanh toán tiền lương những ngày chưa nghỉ trong trường hợp thôi việc, mất việc được quy định ra sao?
Pháp luật
Cuối 2023, phép năm còn dư có được cộng dồn hay thanh toán tiền khi người lao động chưa nghỉ hết không?
Pháp luật
Người lao động khi đi làm vào ngày nghỉ hằng năm thì được thanh toán tiền lương như thế nào?
Pháp luật
Có thể thỏa thuận tăng số ngày nghỉ và hỗ trợ thêm phụ cấp cho người lao động khi không có đơn hàng không?
Pháp luật
Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn được hưởng nguyên lương tối đa bao nhiêu ngày theo quy định?
Pháp luật
Số ngày nghỉ hằng năm tối đa mà người lao động được nghỉ là bao nhiêu ngày? Có tăng theo thâm niên không?
Pháp luật
Cách tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động làm không đủ năm? Trường hợp nào được tính thêm thời gian cho ngày nghỉ hằng năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghỉ hằng năm
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
2,884 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hằng năm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ hằng năm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào