Mức xử phạt nào dành cho tội cố ý gây thương tích theo quy định của pháp luật hiện hành?

Mức xử phạt nào dành cho tội cố ý gây thương tích theo quy định của pháp luật hiện hành? Những ngày vừa qua, báo chí đưa thông tin rất nhiều liên quan tới việc người vợ đã chặt đi "của quý" của chồng do chồng có hành vi "lạ" đối với con gái riêng của mình. Với hành vi trên của người vợ có được xem là hành vi cố ý gây thương tích không? Nếu phải thì mức xử phạt nào dành cho hành vi cố ý gây thương tích? Mong sớm được giải đáp thắc mắc.

Thế nào là cố ý gây thương tích?

Cố ý gây thương tích là hành vi gây thương tích lên thân thể của người khác một cách cố tình gây nên sự tổn hại về sức khỏe của người khác. Đây là hành vi được xem là nghiêm trọng, nguy hiểm cho xã hội vì khi thực hiện hành vi, đối tượng thực hiện hành vi với lỗi cố ý trực tiếp. Hành vi này xâm phạm nghiêm trọng đến quyền được tôn trọng và bảo vệ sức khỏe của người khác.

Mức phạt đối với hành vi cố ý gây thương tích

Tại Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015 (Điều này được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) quy định về mức phạt đối với hành vi cố ý gây thương tích cụ thể như sau:

1. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

- Dùng vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn có khả năng gây nguy hại cho nhiều người;

- Dùng a-xít nguy hiểm hoặc hóa chất nguy hiểm;

- Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ;

- Đối với ông, bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo của mình, người nuôi dưỡng, chữa bệnh cho mình;

- Có tổ chức;

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

- Trong thời gian đang bị giữ, tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành án phạt tù, đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng hoặc đang chấp hành biện pháp xử lý vi phạm hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Thuê gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do được thuê;

- Có tính chất côn đồ;

- Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 06 năm:

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% đến 30%;

- Phạm tội 02 lần trở lên;

- Tái phạm nguy hiểm;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 14 năm:

- Làm chết người;

- Gây thương tích làm biến dạng vùng mặt của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

5. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

- Làm chết 02 người trở lên;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

6. Người nào chuẩn bị vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm, a-xít nguy hiểm, hóa chất nguy hiểm hoặc thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm nhằm gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Mức xử phạt dành cho tội cố ý gây thương tích

Mức xử phạt dành cho tội cố ý gây thương tích

Mức xử phạt dành cho hành vi cố ý gây thương tích trong trạng thái kích động mạnh

Điều 135 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về mức xử phạt dành cho hành vi cố ý gây thương tích trong trạng thái kích động mạnh cụ thể như sau:

1. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh do hành vi trái pháp luật nghiêm trọng của nạn nhân đối với người đó hoặc đối với người thân thích của người đó, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc dẫn đến chết người.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn về mức xử phạt dành cho hành vi cố ý gây thương tích. Trân trọng!

Tội cố ý gây thương tích
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nên làm gì khi bị đánh nhiều lần?
Pháp luật
Mẫu đơn tố cáo hành vi đánh người gây thương tích? Cố ý đánh người gây thương tích 20% bị phạt bao nhiêu năm tù?
Pháp luật
Hành vi rạch mặt gây thương tật với tỷ lệ 21% và hành vi cướp tài sản thì bị phạt tù bao nhiêu năm?
Pháp luật
Tội cố ý gây thương tích được pháp luật quy định như thế nào? Tội cố ý gây thương tích có được hưởng án treo?
Pháp luật
Nghi phạm đánh học sinh lớp 8 chết não có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?
Pháp luật
Say rượu đánh nhau gây thương tích 20% thì bị ở tù bao nhiêu năm? Nếu ăn năn hối cải có được giảm nhẹ không?
Pháp luật
Bố đánh bạn học của con có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? Nếu có thì có thể bị phạt bao nhiêu năm tù?
Pháp luật
Đánh người gây thương tích 40% bằng tay chân không sử dụng hung khí thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự với những tội danh nào?
Pháp luật
Tội giết người và tội cố ý gây thương tích dẫn đến chết người có điểm giống và khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Vợ nhậu say chém chồng 38 nhát dao dẫn đến người chồng tử vong thì đi tù nhiều nhất bao nhiêu năm? Có bị tử hình không?
Pháp luật
Đánh trộm dẫn đến tử vong có bị phạt tù không? Nếu có thì mức phạt quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tội cố ý gây thương tích
3,015 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tội cố ý gây thương tích

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tội cố ý gây thương tích

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào