Mức thu phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức năm 2023 là bao nhiêu?
- Mức thu phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức năm 2023 là bao nhiêu?
- Ai phải nộp phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức?
- Cơ quan nào có trách nhiệm thu phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức?
- Quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức như thế nào?
Mức thu phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức như sau:
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Tuyển dụng (gồm thi tuyển, xét tuyển) | ||
- Dưới 100 thí sinh | Đồng/thí sinh/lần | 500.000 | |
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh | Đồng/thí sinh/lần | 400.000 | |
- Từ 500 thí sinh trở lên | Đồng/thí sinh/lần | 300.000 | |
II | Dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức | ||
1 | Nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I | ||
- Dưới 50 thí sinh | Đồng/thí sinh/lần | 1.400.000 | |
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh | Đồng/thí sinh/lần | 1.300.000 | |
- Từ 100 thí sinh trở lên | Đồng/thí sinh/lần | 1.200.000 | |
2 | Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính và tương đương; thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV | ||
- Dưới 100 thí sinh | Đồng/thí sinh/lần | 700.000 | |
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh | Đồng/thí sinh/lần | 600.000 | |
- Từ 500 thí sinh trở lên | Đồng/thí sinh/lần | 500.000 | |
III | Phúc khảo thi tuyển dụng; thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức | Đồng/thí sinh/lần | 150.000 |
Mức thu phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức năm 2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Ai phải nộp phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định như sau:
Người nộp phí
1. Người đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi hoặc xét tuyển công chức, viên chức tham gia tuyển dụng; công chức, viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo thông báo triệu tập của Hội đồng tuyển dụng hoặc Hội đồng thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Như vậy theo quy định trên những đối tượng sau phải nộp phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức:
- Người đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi hoặc xét tuyển công chức, viên chức tham gia tuyển dụng.
- Công chức, viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Cơ quan nào có trách nhiệm thu phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định như sau:
Tổ chức thu phí
1. Cơ quan, đơn vị tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức là tổ chức thu phí tuyển dụng.
2. Cơ quan, đơn vị tổ chức thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức là tổ chức thu phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Như vậy theo quy định trên cơ quan có trách nhiệm thu phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức bao gồm:
- Cơ quan, đơn vị tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức.
- Cơ quan, đơn vị tổ chức thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức như thế nào?
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định như sau:
Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được để lại 100% số tiền phí thu được để trang trải cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.
2. Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP được trích lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP.
Như vậy theo quy định trên thực hiện quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức như sau:
- Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được để lại 100% số tiền phí thu được để trang trải cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP.
- Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
- Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 120/2016/NĐ-CP được trích lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?