Mức thu phí cấp phiếu lý lịch tư pháp 2024 là bao nhiêu? Phiếu lý lịch tư pháp 2024 cấp bởi cơ quan nào?

Mức thu phí cấp phiếu lý lịch tư pháp 2024 là bao nhiêu? Phiếu lý lịch tư pháp 2024 cấp bởi cơ quan nào? Chị T ở Hà Nội.

Mức thu phí cấp phiếu lý lịch tư pháp 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC thì mức thu phí cấp phiếu lý lịch tư pháp hay mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp như sau:

thu lý lịch

Việc thu phí được hướng dẫn tại Công văn 44/TTLLTPQG-HCTH năm 2017 như sau:

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Đối với những trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần (01 hồ sơ) yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và Phiếu lý lịch tư pháp số 02) thì Sở Tư pháp cũng thực hiện mức thu nêu trên.

Những trường hợp sau được miễn phí cấp phiếu lý lịch tư pháp 2024:

(1) Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

(2) Người cao tuổi theo quy định pháp luật người cao tuổi.

(3) Người khuyết tật theo quy định pháp luật người khuyết tật.

(4) Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.

(5) Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

Mức thu phí cấp phiếu lý lịch tư pháp 2024 là bao nhiêu?

Mức thu phí cấp phiếu lý lịch tư pháp 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Phiếu lý lịch tư pháp 2024 cấp bởi cơ quan nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì phiếu lý lịch tư pháp được cấp bởi các cơ quan sau:

(1) Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

- Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;

- Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

(2) Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

- Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;

- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;

- Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.

Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Phiếu lý lịch tư pháp có bao nhiêu loại và có nội dung ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Chương IV Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì phiếu lý lịch tư pháp gồm có:

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1

- Phiếu lý lịch tư pháp số 2

(*) Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1

(1) Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

(2) Tình trạng án tích:

- Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;

- Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;

- Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.

(3) Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

- Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;

- Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.

(*) Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2

(1) Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

(2) Tình trạng án tích:

- Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;

- Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

(3) Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

- Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;

- Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Phiếu lý lịch tư pháp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đi xin việc thì cần cấp phiếu lý lịch tư pháp số mấy?
Pháp luật
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp trên ứng dụng VNeID đến ngày bao nhiêu? Phiếu lý lịch tư pháp chứng minh điều gì?
Pháp luật
Cách ghi Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 theo Thông tư 06? Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 và cách ghi theo Thông tư 06?
Pháp luật
Phiếu lý lịch tư pháp là gì? Bắt đầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua ứng dụng VNeID kể từ 1/10?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp) theo quy định mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Hà Nội hỗ trợ 100% mức phí cấp phiếu lý lịch tư pháp qua ứng dụng VNeID từ 01/6/2024? Mẫu phiếu lý lịch tư pháp mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Phiếu lý lịch tư pháp được dùng để làm gì? Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, 2 theo mẫu 03/2013/TT-LLTP có dạng như thế nào?
Pháp luật
Thực hiện thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú nộp bao nhiêu lệ phí?
Pháp luật
Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất năm 2023 sử dụng cho những ai? Phiếu lý lịch tư pháp số 1 làm ở đâu?
Pháp luật
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì? Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 năm 2023 có gì thay đổi không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phiếu lý lịch tư pháp
1,845 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phiếu lý lịch tư pháp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phiếu lý lịch tư pháp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào