Mức thu phí cấp giấy chứng nhận, thẩm định kinh doanh trong chăn nuôi mới nhất 2023 là bao nhiêu?
Mức thu phí cấp giấy chứng nhận, thẩm định kinh doanh trong chăn nuôi mới nhất 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ Thông tư 24/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi do Bộ Tài chính ban hành.
Mức thu phí cấp giấy chứng nhận, thẩm định kinh doanh trong chăn nuôi hiện nay được thực hiện theo Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư 24/2021/TT-BTC.
Cụ thể như sau:
Số TT | Nội dung thu phí | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
I | Thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận vật tự nông nghiệp | ||
1 | Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nuôi thích nghi, nghiên cứu, khảo nghiệm, mẫu phân tích, sản xuất gia công nhằm mục đích xuất khẩu | 01 sản phẩm/mục đích/lần | 350.000 |
2 | Thẩm định cấp giấy phép trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm để phục vụ nghiên cứu, chọn, tạo dòng, giống vật nuôi mới và sản xuất, kinh doanh | 01 nguồn gen/lần | 850.000 |
3 | Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu lần đầu đực giống, tinh, phối giống gia súc | 01 giống/lần | 250.000 |
4 | Thẩm định cấp giấy phép xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo | 01 giống/lần | 850.000 |
5 | Thẩm định cấp giấy chứng nhận thức ăn chăn nuôi lưu hành tự do tại Việt Nam | 01 sản phẩm/lần | 350.000 |
6 | Công nhận dòng, giống vật nuôi mới | 01 dòng, giống/lần | 750.000 |
II | Thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp | ||
1 | Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế) | 01 cơ sở/lần | 5.700.000 |
2 | Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế) - Thẩm định lần đầu - Thẩm định cấp lại | 01 cơ sở/lần | 1.600.000 250.000 |
3 | Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi - Cục Chăn nuôi thẩm định - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định | 01 cơ sở/lần | 4.300.000 1.500.000 |
4 | Thẩm định để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn - Thẩm định lần đầu - Thẩm định cấp lại - Thẩm định đánh giá giám sát duy trì | 01 cơ sở/lần | 2.300.000 250.000 1.500.000 |
5 | Thẩm định để cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận lĩnh vực chăn nuôi - Thẩm định cấp lần đầu, sửa đổi, bổ sung - Thẩm định cấp lại | 01 cơ sở/lần | 630.000 250.000 |
6 | Thẩm định để cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi - Thẩm định cấp lần đầu, sửa đổi, bổ sung - Thẩm định cấp lại | 01 cơ sở/lần | 630.000 250.000 |
III | Thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp | ||
1 | Thẩm định chỉ định, thừa nhận phòng thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi | 01 phòng/lần | 5.900.000 |
2 | Thẩm định thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực chỉ định của phòng thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế) | 01 phòng/lần | 1.200.000 |
3 | Thẩm định thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực chỉ định của phòng thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi (trường hợp có đánh giá điều kiện thực tế) | 01 phòng/lần | 5.900.000 |
4 | Thẩm định cấp lại quyết định chỉ định phòng thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi | 01 phòng/lần | 250.000 |
Trong đó: Mức thu tại mục II và mục III Biểu mức thu phí nêu trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn đánh giá. Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định.
Tải Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban Tại đây.
Mức thu phí cấp giấy chứng nhận, thẩm định kinh doanh trong chăn nuôi mới nhất 2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Ai được miễn nộp phí cấp giấy chứng nhận, thẩm định kinh doanh trong chăn nuôi?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 24/2021/TT-BTC như sau:
Mức thu phí, miễn thu phí
...
2. Miễn thu phí đối với cá nhân thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; tổ chức, cá nhân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nội dung thu phí quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, khi có yêu cầu, những đối tượng sau sẽ được miễn nộp phí cấp giấy chứng nhận, thẩm định kinh doanh trong chăn nuôi:
- Người thuộc hộ nghèo;
- Người cao tuổi;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng;
- Tổ chức, cá nhân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Phí cấp giấy chứng nhận, thẩm định kinh doanh trong chăn nuôi gồm những gì?
Căn cứ quy định tại Điều 1 Thông tư 24/2021/TT-BTC như sau:
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi gồm: phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận vật tư nông nghiệp, phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông tư này áp dụng đối với: tổ chức, cá nhân nộp phí; tổ chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
Như vậy, theo quy định trên, phí cấp giấy chứng nhận, thẩm định kinh doanh trong chăn nuôi bao gồm:
- Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận vật tư nông nghiệp;
- Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp;
- Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?