Mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký xe, biển số xe ô tô trúng đấu giá xác định như thế nào theo quy định mới?
Mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký xe, biển số xe ô tô trúng đấu giá xác định theo khu vực như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC hướng dẫn như sau:
Mức thu lệ phí
...
2. Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
Đối với trường hợp cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô trúng đấu giá cho xe mới, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông, như sau: Đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực I áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực I; đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực II và khu vực III áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực II.
Theo đó, tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
Đối với trường hợp cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô trúng đấu giá cho xe mới, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông, như sau:
+ Đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực l áp dụng mức thu lệ phi tại khu vực I.
Nội dung thu lệ phí | Khu vực I |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |
Xe ô tô (trừ Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống và Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời) | 500.000 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 |
+ Đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực II và khu vực III áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực II.
Nội dung thu lệ phí | Khu vực II |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 150.000 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 1.000.000 |
Như vậy, đối với xe ô tô trúng đấu giá thì mức thu phí cấp giấy đăng ký xe, biển số xe áp dụng theo quy định nêu trên.
Mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký xe, biển số xe ô tô trúng đấu giá xác định như thế nào theo quy định mới?
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe cao nhất là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp mới giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe như sau:
Theo đó, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe cao nhất là:
- Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) đăng ký tại TP. HCM và Tp. Hà Nội (khu vực I) với mức thu lệ phí là 20 triệu đồng.
- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe điện có trị giá trên 40.000.000 đồng với mức thu lệ phí là 4 triệu đồng.
Các khu vực để xác định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe phân chia như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
...
2. Các khu vực quy định tại Thông tư này được xác định theo địa giới hành chính, cụ thể như sau:
a) Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.
b) Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.
c) Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II quy định tại điểm a và điểm b Khoản này.
...
Theo đó, các khu vực để xác định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe phân chia thành 3 khu vực, cụ thể:
(1) Khu vực I gồm:
- Tp. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện, trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.
(2) Khu vực II gồm:
- Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành;
- Thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.
(3) Khu vực III gồm:
- Các khu vực khác không thuộc khu vực I và khu vực II.
Thông tư 60/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/10/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thanh tra thuế là gì? Được gia hạn thời hạn thanh tra thuế trong các trường hợp nào theo quy định?
- Khai thuế, tính thuế là gì? Địa điểm khai thuế, tính thuế của người nộp thuế là ở đâu theo quy định?
- Quyết định kết nạp đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền Mẫu 9-KNĐ? Xây dựng, thực hiện kế hoạch kết nạp đảng viên ở chi bộ thế nào?
- Thông tin người nộp thuế là thông tin do người nộp thuế cung cấp hay do cơ quan thuế thu thập được?
- Giáo viên chủ nhiệm có được tham dự các cuộc họp của Hội đồng kỷ luật học sinh? Giáo viên có được làm chủ tịch Hội đồng kỷ luật học sinh?