Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long hiện nay như thế nào?

Muốn cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Vĩnh Long hiện nay thì phải nộp những loại chi phí nào? Mức thu phí là bao nhiêu? Đối tượng nào được miễn nộp các loại phí khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Vĩnh Long? Rất mong được phản hồi, tôi xin cảm ơn!

Đối tượng nào phải nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Vĩnh Long?

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Theo điểm a khoản 6 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 7/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định về đối tượng nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Vĩnh Long như sau:

-Đối tượng nộp phí:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp). Hoặc cần phải thẩm định theo quy định đối với trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất.

Ngoài ra, tại điểm b khoản 6 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 7/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định về đối tượng được miễn thu phí như sau:

- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ, giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa (trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất).

- Tổ chức được nhà nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình công cộng không cấp Giấy chứng nhận.

- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

Lệ phí cho thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long hiện nay như thế nào?

Lệ phí cho thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long hiện nay như thế nào?

Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao nhiêu, tổ chức thu phí như thế nào?

Theo điểm d khoản 6 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 7/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định phí thẩm định hồ sơ như sau:

Lệ phí

Theo điểm c khoản 6 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 7/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định về tổ chức thu phí như sau:

- Phí thẩm định áp dụng đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất do cơ quan Tài nguyên và Môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường).

- Phí thẩm định áp dụng đối với trường hợp bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: Văn phòng đăng ký đất đai và chi nhánh tại các huyện, thị xã, thành phố.

Đối tượng nào phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Vĩnh Long?

Theo điểm a khoản 5 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 7/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định về đối tượng nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

- Đối tượng nộp lệ phí:

Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất

Ngoài ra, tại điểm b khoản 5 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 7/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định về đối tượng miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:

- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện, thành phố, thị xã).

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã.

Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định như thế nào?

Theo điểm d khoản 5 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 7/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

Lệ phí

Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận lần đầu về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Lệ phí

Mức thu lệ phí cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

Lệ phí

Mức thu lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

Lệ phí

Mức thu trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

Trên đây là những quy định về phí và lệ phí liên quan đến thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Vĩnh Long hiện nay.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bên bán nhà ở có sẵn có bắt buộc làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên mua?
Pháp luật
Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm gì? Bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có xin cấp lại được không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất thì có làm thủ tục hủy không? Xin cấp lại GCN QSDĐ bị mất thì cần có giấy xác nhận của ai?
Pháp luật
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không đủ điều kiện cấp thì có được tiếp tục sử dụng đất không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp khi nào?
Pháp luật
Phần diện tích đất dôi dư khi đo đạc thực tế có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được áp dụng trong phạm vi nào? Địa chỉ thửa đất được ghi ở đâu trên Giấy chứng nhận?
Pháp luật
Tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì?
Pháp luật
Mã vạch của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì?
Pháp luật
Trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được sử dụng để xác nhận thông tin gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1,805 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào