Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam hiện nay như thế nào?

Tôi đang có tranh chấp đất đai với hàng xóm. Chúng tôi lựa chọn hòa giải ở Ủy ban nhân dân và được yêu cầu cung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng tôi đã làm thất lạc. Cho tôi hỏi cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì mất bao nhiêu tiền? Tôi xin cảm ơn!

Ai sẽ cần phải nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Theo khoản 1 Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND ngày 8/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về đối tượng nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

- Đối tượng nộp phí:

Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất; đăng ký biến động về quyền sử dụng đất; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND ngày 8/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định những trường hợp không cần nộp phí thẩm định là hộ nghèo.

Chi phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao nhiêu?

Theo khoản 3 Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND ngày 8/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Hà Nam như sau:

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất; đăng ký biến động về quyền sử dụng đất; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 300.000 đồng/hồ sơ.

- Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất:

+ Dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ.

+ Từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ.

+ Từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ.

Trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 650.000 đồng/hồ sơ.

Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam hiện nay như thế nào?

Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam hiện nay như thế nào?

Đối tượng nào sẽ phải nộp chi phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Hà Nam?

Theo khoản 1 Điều 20 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND ngày 8/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về đối tượng nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Hà Nam như sau:

- Đối tượng nộp lệ phí:

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Ngoài ra, khoản 2 Điều 20 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND ngày 8/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về việc miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ nghèo.

Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng tại Hà Nam hiện tại là bao nhiêu?

Theo khoản 3 Điều 20 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND ngày 8/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

(1) Cấp giấy chứng nhận mới

- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các phường thuộc thành phố, thị xã: 25.000 đồng/giấy

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các khu vực khác: 12.000 đồng/giấy

+ Tổ chức: 100.000 đồng/giấy

- Trường hợp Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các phường thuộc thành phố, thị xã: 100.000 đồng/giấy

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các khu vực khác: 25.000 đồng/giấy

+ Tổ chức: 500.000 đồng/giấy

(2) Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, và tài sản khác gắn liền với đất):

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các phường thuộc thành phố, thị xã: 20.000 đồng/giấy

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các khu vực khác: 10.000 đồng/giấy

- Trường hợp cấp giấy, chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các phường thuộc thành phố, thị xã: 50.000 đồng/giấy

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các khu vực khác: 25.000 đồng/giấy

(3) Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các phường thuộc thành phố, thị xã: 28.000 đồng/lần

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các khu vực khác: 14.000 đồng/lần

+ Tổ chức: đăng ký biến động về đất đai mà phải cấp mới giấy chứng nhận thì mức thu như cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất

(4) Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính:

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các phường thuộc thành phố, thị xã: 15.000 đồng/văn bản

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các khu vực khác: 7.000 đồng/văn bản

+ Tổ chức: 30.000 đồng/văn bản

Trên đây là những quy định về việc thu phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam hiện nay.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bên bán nhà ở có sẵn có bắt buộc làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên mua?
Pháp luật
Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm gì? Bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có xin cấp lại được không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất thì có làm thủ tục hủy không? Xin cấp lại GCN QSDĐ bị mất thì cần có giấy xác nhận của ai?
Pháp luật
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không đủ điều kiện cấp thì có được tiếp tục sử dụng đất không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp khi nào?
Pháp luật
Phần diện tích đất dôi dư khi đo đạc thực tế có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được áp dụng trong phạm vi nào? Địa chỉ thửa đất được ghi ở đâu trên Giấy chứng nhận?
Pháp luật
Tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì?
Pháp luật
Mã vạch của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì?
Pháp luật
Trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được sử dụng để xác nhận thông tin gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2,580 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào