Mức phụ cấp thâm niên giáo viên 2025? Bảng lương giáo viên mới nhất 2025 chi tiết như thế nào?

Mức phụ cấp thâm niên giáo viên 2025? Bảng lương giáo viên mới nhất 2025 chi tiết như thế nào?

Mức phụ cấp thâm niên giáo viên 2025?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 77/2021/NĐ-CP quy định mức phụ cấp thâm niên giáo viên 2025 như sau:

- Nhà giáo tham gia giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 5 năm (60 tháng) được tính hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.

- Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

- Cách tính mức tiền phụ cấp thâm niên giáo viên 2025 hàng tháng như sau:

Mức tiền phụ cấp thâm niên

=

Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức cộng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng

x

Mức lương cơ sở do Chính phủ quy định từng thời kỳ

x

Mức (%) phụ cấp thâm niên được hưởng

Hiện nay, mức lương cơ sở 2025 được quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP là 2.340.000 đồng/tháng.

Mức phụ cấp thâm niên giáo viên 2025? Bảng lương giáo viên mới nhất 2025 chi tiết như thế nào?

Mức phụ cấp thâm niên giáo viên 2025? Bảng lương giáo viên mới nhất 2025 chi tiết như thế nào? (Hình từ internet)

Bảng lương giáo viên mới nhất 2025 chi tiết như thế nào?

Tại Điều 3 Nghị quyết 159/2024/QH15 quy định nội dung về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội như sau:

Về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội
1. Chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.
...

Theo đó, chính thức chưa tăng tiền lương cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang năm 2025. Tức chưa tăng tiền lương giáo viên trong năm 2025.

Ngoài ra, theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết 159/2024/QH15 quy định như sau:

Giao Chính phủ
...
4. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất việc xử lý các bất hợp lý phát sinh trong chế độ cho một số đối tượng, ngành nghề (viên chức ngành giáo dục, y tế,...); đề xuất việc tiếp tục điều chỉnh tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong trường hợp tình hình kinh tế - xã hội năm 2025 thuận lợi hơn và cân đối được nguồn, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
...

Như vậy, Quốc hội đã quyết nghị chưa tăng tiền lương khu vực công trong năm 2025, do đó giáo viên là viên chức sẽ chưa được tăng lương trong thời gian này. Tuy nhiên, Quốc hội giao Chính phủ thực hiện nhiệm vụ đề xuất việc tiếp tục điều chỉnh tăng tiền lương khu vực công (trong đó có giáo viên là viên chức) trong trường hợp tình hình kinh tế - xã hội năm 2025 thuận lợi hơn và cân đối được nguồn, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Đồng nghĩa, nếu không có gì thay đổi bảng lương giáo viên 2025 sẽ tiếp tục tính theo lương cơ sở x hệ số lương theo quy định tại Thông tư 07/2024/TT-BNVNghị định 73/2024/NĐ-CP.

Trong đó, hệ số lương của giáo viên được quy định tại 04 Thông tư của Bộ GD&ĐT gồm Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

Như vậy, bảng lương giáo viên 2025 gồm có như sau:

(1) Bảng lương giáo viên mầm non:

(2) Bảng lương giáo viên tiểu học:

(3) Bảng lương giáo viên THCS:

(4) Bảng lương giáo viên THPT:

Lưu ý: Tiền lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

Hệ số lương giáo viên hiện nay thế nào?

Theo hướng dẫn tại 04 Thông tư của Bộ GD&ĐT gồm Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì hệ số lương giáo viên các cấp hiện nay như sau:

Giáo viên

Hệ số lương

Giáo viên mầm non

- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

Giáo viên tiểu học

- Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Giáo viên trung học cơ sở

- Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

Giáo viên trung học phổ thông

- Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Phụ cấp thâm niên nhà giáo
Bảng lương giáo viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức phụ cấp thâm niên giáo viên 2025? Bảng lương giáo viên mới nhất 2025 chi tiết như thế nào?
Pháp luật
Chính thức bảng lương giáo viên 2025 theo quy định mới có mức thấp nhất, cao nhất là bao nhiêu?
Pháp luật
Toàn bộ bảng lương, tiền thưởng giáo viên 2025 theo Nghị định 73? Năm 2025, giáo viên có được tăng lương không?
Pháp luật
Thời gian dạy nhóm trẻ độc lập có được tính phụ cấp thâm niên khi chuyển qua làm giáo viên tại trường công lập không?
Pháp luật
Bảng lương giáo viên 2025 có mức lương cao nhất, thấp nhất khi chưa tăng lương theo Nghị quyết 159 là bao nhiêu?
Pháp luật
Bảng lương giáo viên 2025 tính theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng hay tính theo lương cơ bản trong bảng lương mới theo Nghị quyết 27?
Pháp luật
Có tính hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo với thời gian đóng bảo hiểm của giáo viên mầm non ở trường ngoài công lập không?
Pháp luật
Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo gồm các khoản thời gian nào? Thời gian chi trả phụ cấp là khi nào?
Pháp luật
Thời gian làm chuyên viên có được tính phụ cấp thâm niên nhà giáo? Công thức tính mức tiền phụ cấp thâm niên nhà giáo?
Pháp luật
Phụ cấp thâm niên nhà giáo là gì? Chuyển vị trí công tác có tiếp tục hưởng phụ cấp thâm niên không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phụ cấp thâm niên nhà giáo
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
36 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp thâm niên nhà giáo Bảng lương giáo viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp thâm niên nhà giáo Xem toàn bộ văn bản về Bảng lương giáo viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào