Mức phạt quá tốc độ năm 2025 chính thức, chi tiết? Mức phạt vi phạm giao thông từ 1 1 2025 quá tốc độ thế nào?

Mức phạt quá tốc độ năm 2025 chính thức, chi tiết? Mức phạt vi phạm giao thông từ 1 1 2025 quá tốc độ thế nào?

Mức phạt quá tốc độ năm 2025 chính thức, chi tiết? Mức phạt vi phạm giao thông từ 1 1 2025 quá tốc độ thế nào?

Xem thêm: File tổng hợp bảng trừ điểm giấy phép lái xe năm 2025 chính thức

Xem thêm: Mức phạt nồng độ cồn 2025 đối với xe máy chính thức? Mức trừ điểm GPLX đối với xe máy khi vi phạm nồng độ cồn 2025?

Xem thêm: Bảng tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe ô tô 2025 mới nhất?

Ngày 26/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

Trong đó, nội dung về mức phạt quá tốc độ năm 2025 chính thức, chi tiết (Mức phạt vi phạm giao thông từ 1 1 2025 quá tốc độ) như sau:

Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô:

Tốc độ vượt quá

Mức xử phạt

Mức trừ điểm GPLX

CSPL

Từ 05km/h đến dưới 10 km/h

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

-

Điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Từ 10km/h đến 20 km/h

4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

02 điểm

Điểm đ khoản 5 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 20 km/h đến 35 km/h

6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

04 điểm

Điểm a khoản 6 và điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 35 km/h

12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng

06 điểm

Điểm a khoản 7 và điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

* Bên cạnh đó:

Nếu điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông sẽ bị phạt tiền 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng + trừ 10 điểm giấy phép lái xe (điểm a khoản 10 và điểm đ khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với với mô tô, xe gắn máy:

Tốc độ vượt quá

Mức xử phạt

Điểm GPLX bị trừ

CSPL

Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

400.000 đồng đến 600.000 đồng

-

Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Từ 10 km/h đến 20 km/h

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

-

Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 20 km/h

6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

04 điểm

Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

* Bên cạnh đó:

+ Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (điểm b khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

+ Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng (điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với máy kéo, xe máy chuyên dùng:

Tốc độ vượt quá

Mức phạt

Căn cứ

Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Từ 10 km/h đến 20 km/h

1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Điểm a khoản 4 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 20 km/h

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Điểm a khoản 6 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

* Bên cạnh đó:

Trường hợp điều khiển xe máy chuyên dùng chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng (điểm a khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Mức phạt quá tốc độ năm 2025 chính thức, chi tiết (Mức phạt vi phạm giao thông từ 1 1 2025 quá tốc độ) như trên.

Mức phạt quá tốc độ năm 2025 chính thức, chi tiết? Mức phạt vi phạm giao thông từ 1 1 2025 quá tốc độ thế nào?

Mức phạt quá tốc độ năm 2025 chính thức, chi tiết? Mức phạt vi phạm giao thông từ 1 1 2025 quá tốc độ thế nào? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 50 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe như sau:

- Việc trừ điểm giấy phép lái xe được thực hiện ngay sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm mà theo quy định của Nghị định 168/2024/NĐ-CP bị trừ điểm giấy phép lái xe có hiệu lực thi hành;

- Trường hợp cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần mà bị xử phạt trong cùng một lần, nếu có từ 02 hành vi vi phạm trở lên theo quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe thì chỉ áp dụng trừ điểm đối với hành vi vi phạm bị trừ nhiều điểm nhất;

- Trường hợp số điểm còn lại của giấy phép lái xe ít hơn số điểm bị trừ thì áp dụng trừ hết số điểm còn lại của giấy phép lái xe đó;

- Trường hợp giấy phép lái xe tích hợp giấy phép lái xe không thời hạn (xe mô tô, xe tương tự xe mô tô) và giấy phép lái xe có thời hạn (xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ) thì người có thẩm quyền xử phạt thực hiện trừ điểm đối với giấy phép lái xe không thời hạn khi người điều khiển xe mô tô, xe tương tự xe mô tô hoặc trừ điểm giấy phép lái xe có thời hạn khi người điều khiển xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thực hiện hành vi vi phạm hành chính có quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe;

- Không trừ điểm giấy phép lái xe khi giấy phép lái xe đó đang trong thời hạn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.

Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực khi nào?

Căn cứ theo Điều 53 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/1/2025, ngoại trừ:

- Quy định tại điểm m khoản 3 Điều 6, điểm e khoản 4 Điều 26, điểm b khoản 1 Điều 27 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/1/2026;

- Quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường về kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

Vi phạm giao thông
Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xe máy chuyên dùng có phải xe cơ giới không? Điều khiển xe máy chuyên dùng không gắn biển số xe bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Người vi phạm giao thông bị xử phạt có thể xin trả góp được không? Xử phạt vi phạm hành chính trường hợp nào thì không cần lập biên bản?
Pháp luật
Xe ô tô bắt buộc phải bật đèn xe trong khung giờ nào? Xe ô tô không bật đèn xe trong khung giờ quy định bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Xe ô tô có được đỗ xe trên đường dành cho xe buýt không? Xe ô tô đỗ xe trên đường dành riêng cho xe buýt bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Xe ô tô lạng lách đánh võng gây tai nạn giao thông khi tham gia giao thông đường bộ bị phạt bao nhiêu 2025?
Pháp luật
Nghị định 168: Shipper chở hàng cồng kềnh bằng xe gắn máy phạt bao nhiêu? Shipper gây tai nạn giao thông phạt thế nào?
Pháp luật
Xe ưu tiên gồm những xe nào? Có bắt buộc phải nhường đường cho xe ưu tiên? Vượt đèn đỏ nhường xe ưu tiên có bị phạt không?
Pháp luật
Sau sáp nhập: Trường hợp nào phải đổi lại bằng lái xe? Quy trình thực hiện đổi bằng lái xe như thế nào?
Pháp luật
Xe gắn máy có được đỗ xe trên đường dành riêng cho xe buýt không? Xe gắn máy đỗ xe nơi có biển cấm dừng cấm đỗ bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng trong công tác sát hạch cấp giấy phép lái xe?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vi phạm giao thông
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
1,269 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào