Mức lương tối thiểu tại 5 TP trực thuộc Trung ương? Ở đâu có mức lương tối thiểu vùng cao nhất?

Cho tôi hỏi: Mức lương tối thiểu vùng tại 5 TP trực thuộc Trung ương? Ở đâu có mức lương tối thiểu vùng cao nhất? - Câu hỏi của chú Hùng (Bình Thuận).

Mức lương tối thiểu tại 5 TP trực thuộc Trung ương?

Hiện nay, Việt Nam có 05 thành phố trực thuộc Trung ương. Bao gồm:

- Hà Nội

- Thành phố Hồ Chí Minh

- Hải Phòng

- Đà Nẵng

- Cần Thơ.

Theo đó, đối chiếu với Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng tại các thành phố trực thuộc Trung ương được xác định như sau:

Khu vực

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Hà Nội



- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;

4.680.000

22.500

- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội

4.160.000

20.000

TP Hồ Chí Minh



- Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh;

4.680.000

22.500

- Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh;

4.160.000

20.000

Hải Phòng



- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng;

4.680.000

22.500

- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;

4.160.000

20.000

Đà Nẵng

4.160.000

20.000

Cần Thơ



- Các quận thuộc thành phố Cần Thơ;

4.160.000

20.000

- Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ;

3.640.000

17.500

Mức lương tối thiểu tại 5 TP trực thuộc Trung ương? Ở đâu có mức lương tối thiểu vùng cao nhất?

Mức lương tối thiểu tại 5 TP trực thuộc Trung ương? Ở đâu có mức lương tối thiểu vùng cao nhất? (Hình từ Internet)

Vùng nào có mức lương tối thiểu cao nhất?

Căn cứ theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng được xác định như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng 1

4.680.000

22.500

Vùng 2

4.160.000

20.000

Vùng 3

3.640.000

17.500

Vùng 4

3.250.000

15.600

Theo đó, mức lương tối thiểu vùng cao nhất được xác định đối với Vùng 1 (4,68 triệu đồng/tháng và 22,500 đồng/giờ).

Cần lưu ý những gì trong việc áp dụng địa bàn và mức lương tối thiểu vùng?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

Cụ thể:

Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
a) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
b) Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
c) Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
d) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
đ) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
e) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Việc áp dụng mức lương tối thiểu được xác định như sau:

Áp dụng mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
2. Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Như vậy, khi áp dụng địa bàn và mức lương tối thiểu vùng cần lưu ý những nội dung quy định nêu trên.

Lương tối thiểu vùng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tăng lương từ 1 7 2024 cho công nhân lên 6% hay 30%? Mức lương tối thiểu của công nhân tại doanh nghiệp là bao nhiêu?
Pháp luật
Chính thức tăng lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024? Lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 tăng lên bao nhiêu?
Pháp luật
Lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 của các vùng tăng lên bao nhiêu? NLĐ có được tăng lương khi tăng lương tối thiểu vùng không?
Pháp luật
Tăng lương tối thiểu vùng 21% từ 1/7/2024 với lao động làm ở những nơi nào? Mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/07/2024 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chi tiết mức tăng lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 mới nhất theo Dự thảo Nghị định lương tối thiểu vùng 2024?
Pháp luật
Mức tăng lương tối thiểu vùng thấp nhất từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương áp dụng với vùng nào?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu vùng tại Vùng III dự kiến sau khi tăng lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức tăng lương tối thiểu vùng cao nhất từ 01/7/2024 là bao nhiêu khi thực hiện cải cách tiền lương?
Pháp luật
Từ ngày 01/07/2022, thay đổi địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới nhất đối với lao động hợp đồng gồm những nơi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương tối thiểu vùng
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,866 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương tối thiểu vùng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào