Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần 2024 là bao nhiêu? Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động 2024?

Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần 2024 là bao nhiêu? Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động 2024? Chị T ở Hà Nội.

Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 48 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 thì người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần.

Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần 2024 như sau:

Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;

Ngoài mức trợ cấp trên, còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp;

Trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.

Ngoài ra, mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần được tính theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH như sau:

Mức trợ cấp một lần

=

Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động

+

Mức trợ cấp tính theo số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp


=

{5 x Lmin + (m-5) x 0,5 x Lmin}

+

{0,5 x L + (t-1) x 0,3 x L}

Trong đó:

- Lmin: mức lương cơ sở tại thời điểm hưởng.

- m: mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (lấy số tuyệt đối 5 ≤ m ≤ 30).

- L: Mức tiền lương đóng bảo hiểm vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại khoản 7 Điều 11 Nghị định 88/2020/NĐ- CP.

- t: tổng số năm đóng bảo hiểm vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại khoản 6 Điều 11 Nghị định 88/2020/NĐ-CP.

Ví dụ: Ông A là công chức bị tai nạn lao động ngày 16 tháng 6 năm 2023. Sau khi điều trị ổn định thương tật, ra viện ngày 05 tháng 7 năm 2023.

Ông A được giám định có mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động là 20%. Ông A có 10 năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; mức tiền lương đóng bảo hiểm vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tháng 5 năm 2023 theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định với hệ số là 3,66. Mức lương cơ sở tại thời điểm tháng 7 năm 2023 là 1.800.000 đồng, thì mức trợ cấp tai nạn lao động một lần đối với ông A được tính như sau:

- Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động:

5 x 1.800.000 + (20 - 5) x 0,5 x 1.800.000 = 22.500.000 (đồng)

- Mức trợ cấp tính theo số năm đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:

0,5 x 3,66 x 1.800.000 + (10 - 1) x 0,3 x 3,66 x 1.800.000 = 21.081.600 (đồng).

=> Mức trợ cấp một lần của ông A là:

22.500.000 + 21.081.600 = 43.581.600 (đồng).

Cần lưu ý: Trong thời gian đến sẽ thực hiện cải cách tiền lương 2024 vào 01/7/2024 theo Nghị quyết 27-NQ/TW 2018; theo chính sách cải cách tiền lương thì lương cơ sở sẽ bị bãi bỏ. Do đó, khi thực hiện cải cách tiền lương có thể sẽ có hướng dẫn cách tính trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần mới.

Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần 2024 là bao nhiêu?

Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động 2024?

Căn cứ theo quy định tại Điều 58 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 thì hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động 2024 như sau:

- Sổ bảo hiểm xã hội.

- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp.

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động 2024 ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 thì người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:

Điều kiện 1

Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động 2019 và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;

- Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;

- Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;

Điều kiện 2

Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp tại điều kiện 1;

Điều kiện 3

Người lao động được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu không thuộc một trong các nguyên nhân sau:

- Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;

- Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

- Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.

Tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người lao động là học việc bị tai nạn trên đường đi làm thì chủ doanh nghiệp phải giải quyết chế độ thế nào?
Pháp luật
Tai nạn lao động là tai nạn làm chết người khi đang làm việc đúng không? Có phải bồi thường cho người lao động khi bị tai nạn ngoài công ty?
Pháp luật
Trách nhiệm của công đoàn cơ sở đối với tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn như thế nào?
Pháp luật
Người lao động bị tai nạn ngoài nơi làm việc vẫn được hưởng chế độ tai nạn lao động trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị giám định tai nạn lao động lần đầu của người lao động thuộc Bộ Quốc phòng mới nhất?
Pháp luật
Doanh nghiệp có phải thông báo thông tin về tai nạn lao động tới tất cả người lao động thuộc cơ sở của mình hay không?
Pháp luật
Không thanh toán phần chi phí đồng chi trả đối với người lao động bị tai nạn lao động thì doanh nghiệp bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Tai nạn lao động xảy ra do hành vi không báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Pháp luật
Người lao động bị tai nạn trên đường đi làm về có được hưởng đồng thời chế độ ốm đau và chế độ tai nạn lao động từ bảo hiểm xã hội không?
Pháp luật
Công nhân chết do sửa máy nghiền đá của nhà máy thì công ty phải bồi thường cho thân nhân của họ bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tai nạn lao động
1,585 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tai nạn lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào