Mức hưởng trợ cấp một lần đối với thân nhân người lao động khi người lao động mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là bao nhiêu?
- Mức hưởng trợ cấp một lần đối với thân nhân người lao động khi người lao động mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là bao nhiêu?
- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người lao động mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bao gồm những gì?
- Thời hạn giải quyết hưởng chế độ tử tuất đối với người lao động mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là bao lâu?
Mức hưởng trợ cấp một lần đối với thân nhân người lao động khi người lao động mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là bao nhiêu?
Tại Điều 53 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 quy định về trợ cấp khi người lao động mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Theo đó, thân nhân người lao động được hưởng trợ cấp một lần bằng ba mươi sáu lần mức lương cơ sở tại tháng người lao động bị chết và được hưởng chế độ tử tuất theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Người lao động bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Người lao động bị chết trong thời gian điều trị thương tật, bệnh tật mà chưa được giám định mức suy giảm khả năng lao động.
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất trong trường hợp người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Mức hưởng trợ cấp một lần đối với thân nhân người lao động khi người lao động mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là bao nhiêu?
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người lao động mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bao gồm những gì?
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất trong trường hợp người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật bảo hiểm xã hội 2014.
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
- Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần.
- Biên bản điều tra tai nạn lao động, trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông quy định tại khoản 2 Điều 104 Luật Bảo hiểm xã hội 2014; bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp chết do bệnh nghề nghiệp;
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Thời hạn giải quyết hưởng chế độ tử tuất đối với người lao động mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là bao lâu?
Thời hạn giải quyết hưởng chế độ tử tuất đối với người lao động mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được quy định tại Điều 112 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
Giải quyết hưởng chế độ tử tuất
1. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân của họ nộp hồ sơ quy định tại Điều 111 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết thì thân nhân nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật này cho người sử dụng lao động.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Theo đó, việc giải quyết hưởng chế độ tử tuất được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân của họ nộp hồ sơ quy định tại Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết thì thân nhân nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 cho người sử dụng lao động.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.











Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Tổng hợp mẫu minh chứng đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS, Tiểu học, THPT, Mầm non mới nhất 2025?
- Mẫu hợp đồng thi công nhà cấp 4? Hợp đồng thi công xây dựng nhà cấp 4 mới nhất? Có bắt buộc giám sát thi công nhà cấp 4?
- Chi cục Địa chất và Khoáng sản miền Trung kiểm soát hoạt động địa chất, khoáng sản trên địa bàn các tỉnh, thành phố nào?
- Mẫu Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm mới nhất là mẫu nào? Tải về Báo cáo kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm?
- Mẫu phiếu thanh toán xăng dầu mới nhất? Tải mẫu phiếu thanh toán xăng dầu? Phiếu thanh toán xăng dầu là gì?