Mẫu quyết định về việc kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng mới nhất 2024? Tải mẫu về ở đâu?
- Mẫu quyết định về việc kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng mới nhất 2024? Tải mẫu về ở đâu?
- Đối tượng kiểm tra của đơn vị kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng là ai?
- Quyết định kiểm tra về việc kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng phải có tối thiểu các nội dung gì?
Mẫu quyết định về việc kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng mới nhất 2024? Tải mẫu về ở đâu?
Mẫu quyết định về việc kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng là mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-NHNN.
Tải về mẫu quyết định về việc kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng tại đây
Mẫu quyết định về việc kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng mới nhất 2024? Tải mẫu về ở đâu? (Hình từ internet)
Đối tượng kiểm tra của đơn vị kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng là ai?
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 17/2023/TT-NHNN quy định về đối tượng kiểm tra của đơn vị kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng gồm có như sau:
(1) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng đối với đối tượng kiểm tra, gồm:
- Tổ chức tín dụng, trừ đối tượng quy định tại điểm a và điểm c khoản 3 Điều 8 Thông tư 17/2023/TT-NHNN;
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
- Tổ chức hoạt động thông tin tín dụng;
- Đối tượng kiểm tra của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nếu thấy cần thiết.
(2) Đơn vị thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kiểm tra đối với các đối tượng kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 17/2023/TT-NHNN là đối tượng thanh tra, giám sát ngân hàng của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
(3) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng đối với đối tượng kiểm tra trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, gồm:
- Quỹ tín dụng nhân dân;
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
- Chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tín dụng;
- Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng;
- Tổ chức có hoạt động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán không phải là ngân hàng.
(4) Các đơn vị hành chính khác thuộc Ngân hàng Nhà nước thực hiện kiểm tra việc chấp hành chính sách, thực hiện văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng tham mưu, giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện quản lý nhà nước của đơn vị đó đối với đối tượng kiểm tra, gồm:
- Tổ chức tín dụng, trừ đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư 17/2023/TT-NHNN;
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Tổ chức có hoạt động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán không phải là ngân hàng.
(5) Trường hợp cần thiết, các đơn vị kiểm tra thực hiện kiểm tra đối với đối tượng kiểm tra khác khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.
Quyết định kiểm tra về việc kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng phải có tối thiểu các nội dung gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 17/2023/TT-NHNN quy định như sau:
Quyết định kiểm tra, kế hoạch kiểm tra và việc thành lập đoàn kiểm tra
1. Kiểm tra được tiến hành tại trụ sở của đối tượng kiểm tra hoặc trụ sở của đơn vị kiểm tra. Đơn vị kiểm tra phải ban hành Quyết định kiểm tra, kế hoạch kiểm tra và thành lập đoàn kiểm tra.
2. Quyết định kiểm tra do người ra quyết định kiểm tra ký ban hành và phải được gửi cho đối tượng kiểm tra chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến kiểm tra, trừ trường hợp kiểm tra đột xuất.
Quyết định kiểm tra phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Căn cứ ra Quyết định kiểm tra;
b) Đối tượng, nội dung kiểm tra;
c) Thành phần đoàn kiểm tra;
d) Địa điểm kiểm tra;
đ) Thời hạn kiểm tra, thời gian dự kiến bắt đầu kiểm tra;
e) Thông tin, tài liệu yêu cầu đối tượng kiểm tra báo cáo, gửi đơn vị kiểm tra (nếu cần thiết).
Quyết định kiểm tra thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Kế hoạch kiểm tra được Trưởng đoàn kiểm tra xây dựng, trình người ra quyết định kiểm tra phê duyệt trên cơ sở Quyết định kiểm tra và phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Mục đích, yêu cầu kiểm tra;
b) Đối tượng, nội dung kiểm tra;
c) Thời hạn, địa điểm kiểm tra, thời gian dự kiến bắt đầu kiểm tra;
d) Phương pháp tiến hành kiểm tra;
đ) Tổ chức thực hiện (phân công trách nhiệm; chế độ thông tin, báo cáo).
Kế hoạch kiểm tra thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đoàn kiểm tra phải có từ 02 thành viên trở lên, bao gồm:
a) Trưởng đoàn kiểm tra là lãnh đạo cấp phòng trở lên hoặc là chuyên viên chính và tương đương trở lên hoặc là chuyên viên và tương đương có thời gian giữ ngạch tối thiểu 5 năm;
b) Thành viên đoàn kiểm tra.
Trưởng đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra phải là người có phẩm chất đạo đức tốt và chuyên môn phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của cuộc kiểm tra.
5. Người ra quyết định kiểm tra có thể thay đổi Trưởng đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra khi không đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ kiểm tra hoặc có hành vi vi phạm pháp luật hoặc vì lý do khách quan khác mà không thể thực hiện nhiệm vụ kiểm tra.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì quyết định kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng phải có tối thiểu các nội dung sau:
- Căn cứ ra Quyết định kiểm tra;
- Đối tượng, nội dung kiểm tra;
- Thành phần đoàn kiểm tra;
- Địa điểm kiểm tra;
- Thời hạn kiểm tra, thời gian dự kiến bắt đầu kiểm tra;
- Thông tin, tài liệu yêu cầu đối tượng kiểm tra báo cáo, gửi đơn vị kiểm tra (nếu cần thiết).
Quyết định kiểm tra thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-NHNN.
Thông tư 17/2023/TT-NHNN có hiệu lực thi hành từ ngày 08/02/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?