Mẫu phiếu sử dụng trong quy trình bỏ phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân các cấp được quy định như thế nào?
Mẫu phiếu sử dụng trong quy trình bỏ phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân các cấp được quy định như thế nào?
Hiện nay khi tiến hành quy trình bỏ phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân các cấp thì sẽ sử dụng đến mẫu phiếu được quy định tại mẫu số 5 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 85/2014/QH13 như sau:
Tải mẫu phiếu sử dụng trong quy trình bỏ phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân các cấp mới nhất Tại đây.
Mẫu phiếu sử dụng trong quy trình bỏ phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân các cấp được quy định như thế nào?
Những người nào sẽ được bỏ phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân?
Căn cứ vào Điều 1 Nghị quyết 85/2014/QH13 quy định như sau:
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị quyết này quy định việc Quốc hội, Hội đồng nhân dân lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
2. Quốc hội lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ sau đây:
a) Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước;
b) Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội;
c) Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ;
d) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng kiểm toán nhà nước.
3. Hội đồng nhân dân lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các thành viên khác của Uỷ ban nhân dân.
4. Quốc hội, Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn.
5. Trường hợp một người đồng thời giữ nhiều chức vụ quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này thì việc lấy phiếu tín nhiệm được thực hiện một lần đối với các chức vụ đó.
6. Không lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này có thời gian đảm nhiệm chức vụ liên tục chưa đủ 09 tháng, tính đến ngày khai mạc kỳ họp tổ chức lấy phiếu tín nhiệm của Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
Theo như quy định trên thì những người giữ các chức vụ do Hội đồng nhân dân các cấp bầu ra hoặc phê chuẩn chính là đối tượng được bỏ phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân.
Việc bỏ phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân tiến hành trong các trường hợp nào?
Căn cứ vào Điều 11 Nghị quyết 85/2014/QH13 quy định như sau:
Các trường hợp bỏ phiếu tín nhiệm
1. Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn trong trường hợp sau đây:
a) Ủy ban thường vụ Quốc hội tự mình đề nghị;
b) Có kiến nghị của Hội đồng dân tộc hoặc Ủy ban của Quốc hội;
c) Có kiến nghị của ít nhất hai mươi phần trăm tổng số đại biểu Quốc hội;
d) Người được lấy phiếu tín nhiệm có từ hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội trở lên đánh giá “tín nhiệm thấp”.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân trình Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu trong các trường hợp sau đây:
a) Có kiến nghị của ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân;
b) Có kiến nghị của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp;
c) Người được lấy phiếu tín nhiệm có từ hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân trở lên đánh giá “tín nhiệm thấp”.
Theo đó, Hồi đồng nhân dân sẽ tiến hành bỏ phiếu tín nhiệm với những cá nhân giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu ra hoặc phê duyệt khi nhân dược đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp trong 03 trường hợp sau:
- Có kiến nghị của ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân;
- Có kiến nghị của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp;
- Người được lấy phiếu tín nhiệm có từ hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân trở lên đánh giá “tín nhiệm thấp”.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/CTNN/mau-phieu-dung-trong-lay-phieu-tin-nhiem-bo-phieu-tin-nhiem.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/CTNN/cach-xac-dinh-phieu-hop-le-.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BN/2023/241023/44-chuc-danh-Quoc-hoi-lay-phieu-tin-nhiem-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TS/21-09/phieu-tin-nhiem.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BN/2023/030523/uy-ban-phap-luat-3.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BN/2023/280423/uy-ban-phap-luat-2.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/20-06-03.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/20-06-2.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/20-06-bai1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/mau-bao-cao-tin-nhiem.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề biên tập viên ngành xuất bản? Sau khi bị thu hồi có được cấp lại chứng chỉ hành nghề không?
- Công chức dự thi nâng ngạch Chấp hành viên trung cấp có bắt buộc phải là Chấp hành viên sơ cấp hay không?
- Sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm hưu trí có những đặc điểm nào? Doanh nghiệp bảo hiểm phải đảm bảo quyền lợi hưu trí được chi trả định kỳ đến khi nào?
- Ai được quyền yêu cầu ly hôn? Điều kiện ly hôn là gì? Những trường hợp nào không được ly hôn ly?
- Niêm phong vật chứng để làm gì? Niêm phong vật chứng bằng những cách nào? Những vật chừng nào không cần niêm phong?