Mẫu hợp đồng thi công xây dựng mới nhất được quy định như thế nào? Hợp đồng thi công xây dựng phải có những nội dung nào?
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng mới nhất được quy định như thế nào? Hợp đồng thi công xây dựng phải có những nội dung nào?
Căn cứ theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định mẫu hợp đồng thi công xây dựng như sau:
Tải mẫu hợp đồng thi công xây dựng: tại đây
Hợp đồng thi công xây dựng phải có những nội dung như sau:
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN 1. THÔNG TIN GIAO DỊCH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ NHÀ THẦU
PHẦN 2. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
PHẦN 3. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng
Điều 4. Thông báo
Điều 5. Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
Điều 6. Nội dung và khối lượng công việc
Điều 7. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp đồng thi công xây dựng
Điều 8. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng
Điều 9. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
Điều 10. Điều chỉnh đơn giá, khối lượng công việc, một số nội dung khác trong hợp đồng và giá hợp đồng xây dựng
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ chung của Nhà thầu
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu tư vấn (áp dụng đối với trường hợp Chủ đầu tư ký hợp đồng thuê tư vấn quản lý dự án)
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu tư vấn (áp dụng đối với trường hợp Chủ đầu tư ký hợp đồng thuê tư vấn giám sát thi công xây dựng)
Điều 15. Nhà thầu phụ
Điều 16. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ
Điều 17. Điện, nước và an ninh công trường
Điều 18. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư
Điều 19. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu
Điều 20. Bảo hiểm và bảo hành
Điều 21. Rủi ro và bất khả kháng
Điều 22. Sự kiện bồi thường
Điều 23. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng
Điều 24. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp
Điều 25. Quyết toán và thanh lý hợp đồng
Điều 26. Hiệu lực của hợp đồng
Điều 27. Điều khoản chung
PHẦN 4. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng
Điều 4. Thông báo
Điều 5. Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
Điều 6. Nội dung và khối lượng công việc
Điều 7. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp đồng thi công xây dựng
Điều 8. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng
Điều 9. Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
Điều 10. Điều chỉnh đơn giá, khối lượng công việc, một số nội dung khác trong hợp đồng và giá hợp đồng xây dựng
Điều 15. Nhà thầu phụ
Điều 22. Sự kiện bồi thường
Điều 24. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp
Điều 25. Quyết toán và thanh lý hợp đồng
Điều 26. Hiệu lực của hợp đồng
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng mới nhất được quy định như thế nào? Hợp đồng thi công xây dựng phải có những nội dung nào?
Có các tài liệu nào kèm theo hợp đồng thi công xây dựng?
Căn cứ theo Điều 2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định như sau:
Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
2.1. Hồ sơ hợp đồng xây dựng gồm thỏa thuận hợp đồng này và các tài liệu kèm theo hợp đồng [quy định tại ĐKCT].
2.2. Tất cả các tài liệu nêu tại khoản 2.3 Điều này (bao gồm cả các phần của tài liệu) sẽ cấu thành hợp đồng để tạo thành thể thống nhất, có tính tương hỗ, bổ sung và giải thích cho nhau.
2.3. Các tài liệu kèm theo hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm:
a) Hợp đồng, các tài liệu kèm theo hợp đồng và các phụ lục hợp đồng (Thông số kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, mô tả công việc mời thầu nêu trong bảng tổng hợp giá dự thầu,....);
b) Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng;
c) Biên bản thương thảo;
d) Biên bản hoàn thiện hợp đồng;
đ) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
e) HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu;
g) HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có);
h) Các tài liệu khác có liên quan.
2.4. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng do các bên thỏa thuận áp dụng, trường hợp các bên không thỏa thuận thì áp dụng theo thứ tự ưu tiên quy định tại khoản 2.3 Điều này [quy định tại ĐKCT].
Theo như quy định trên, có các tài liệu kèm theo hợp đồng thi công xây dựng bao gồm:
- Hợp đồng, các tài liệu kèm theo hợp đồng và các phụ lục hợp đồng (Thông số kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, mô tả công việc mời thầu nêu trong bảng tổng hợp giá dự thầu,....);
- Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng;
- Biên bản thương thảo;
- Biên bản hoàn thiện hợp đồng;
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
- HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu;
- HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có);
- Các tài liệu khác có liên quan.
Quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư trong hợp đồng thi công xây dựng là gì?
Căn cứ theo Điều 11 phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư trong hợp đồng thi công xây dựng như sau:
Quyền của Chủ đầu tư
- Chủ đầu tư có quyền kiểm tra, giám sát nhưng không được gây cản trở hoạt động thi công bình thường của Nhà thầu và bất kỳ chậm trễ, trì hoãn hay yêu cầu bổ sung kéo dài nào trong việc kiểm tra/kiểm định của Chủ đầu tư thì đều không được tính vào tiến độ thi công của Nhà thầu;
- Nếu Chủ đầu tư xét thấy mình có quyền với bất kỳ khoản thanh toán nào theo bất cứ điều nào hoặc các quy định khác liên quan đến hợp đồng thì phải thông báo và cung cấp các chi tiết cụ thể cho Nhà thầu.
- Trường hợp Chủ đầu tư nhận thấy vấn đề hoặc tình huống dẫn tới khiếu nại phải thông báo cho Nhà thầu càng sớm càng tốt. Các thông tin chi tiết phải xác định cụ thể điều khoản hoặc cơ sở khiếu nại khác và phải bao gồm chứng minh của số tiền và sự kéo dài mà Chủ đầu tư tự cho mình có quyền được hưởng liên quan đến hợp đồng. Chủ đầu tư sau đó phải quyết định:
+ Số tiền (nếu có) mà Chủ đầu tư có quyền yêu cầu Nhà thầu thanh toán;
+ Kéo dài (nếu có) thời hạn thông báo sai sót;
+ Chủ đầu tư có thể khấu trừ số tiền này từ bất kỳ khoản nợ hay sẽ nợ nào của Nhà thầu. Chủ đầu tư chỉ được quyền trừ hoặc giảm số tiền từ tổng số được xác nhận khoản nợ của Nhà thầu hoặc theo một khiếu nại nào khác đối với Nhà thầu theo khoản này;
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ của Chủ đầu tư
- Phải xin giấy phép xây dựng theo quy định;
- Bàn giao toàn bộ hoặc từng phần mặt bằng xây dựng cho Nhà thầu quản lý, sử dụng phù hợp với tiến độ và các thỏa thuận của hợp đồng;
- Cử và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về nhân lực chính tham gia quản lý và thực hiện hợp đồng;
- Bố trí đủ nguồn vốn để thanh toán cho Nhà thầu theo tiến độ thanh toán trong hợp đồng;
- Thuê tư vấn giúp Chủ đầu tư giám sát theo quy định tại Điều 13 hoặc Điều 14 của hợp đồng này [Quyền và nghĩa vụ của nhà tư vấn];
- Cung cấp kịp thời hồ sơ thiết kế và các tài liệu có liên quan, vật tư (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan;
- Xem xét và chấp thuận kịp thời trong thời gian ... ngày bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết kế, thi công của Nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng công trình. Nếu trong khoảng thời gian này mà Chủ đầu tư không trả lời thì coi như Chủ đầu tư đã chấp thuận đề nghị hay yêu cầu của Nhà thầu;
- Chủ đầu tư phải có sẵn để cung cấp cho Nhà thầu toàn bộ các số liệu liên quan mà Chủ đầu tư có về điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn và những nội dung của công tác khảo sát về công trường, bao gồm cả các yếu tố môi trường liên quan đến hợp đồng.
Thông tư 02/2023/TT-BXD sẽ có hiệu lực từ ngày 20/4/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?