Mẫu giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt quy định thế nào?

Cho hỏi mẫu giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt quy định thế nào? Câu hỏi anh Tấn Trung đến từ Sa Đéc.

Mẫu giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt quy định thế nào?

Trong thời gian sắp tới, khi tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt thì cần phải sử dụng mẫu giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt được quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-NHNN quy định như sau:

Tải mẫu giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt Tại đây.

Mẫu giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt quy định thế nào?

Mẫu giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt quy định thế nào?

Hồ sơ đề nghị gia vay tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ vào Điều 10 Thông tư 15/2022/TT-NHNN quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn
1. Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn gồm:
a) Giấy đề nghị vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này (02 bản).
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn gồm:
a) Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này (02 bản);
c) Báo cáo giải trình về đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, trong đó tối thiểu có các nội dung gồm: Tình hình khó khăn về khả năng chi trả của tổ chức tín dụng; việc đáp ứng các quy định tại Điều 7 Thông tư này của tổ chức tín dụng; biện pháp tổ chức tín dụng dự kiến áp dụng để khắc phục khó khăn về khả năng chi trả và trả nợ vay tái cấp vốn.
3. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị phải được lập bằng tiếng Việt, do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng ký; là bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
4. Tổ chức tín dụng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hồ sơ đề nghị theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả). Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị của tổ chức tín dụng đầy đủ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước thực hiện các thủ tục về tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính theo quy định về giải quyết thủ tục hành chính của Ngân hàng Nhà nước.
5. Khi có sự thay đổi số liệu trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt trong hồ sơ đề nghị, tổ chức tín dụng cập nhật và gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hồ sơ đề nghị đã được cập nhật đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả). Sau khi đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị đã được cập nhật, Ngân hàng Nhà nước thực hiện kết thúc xử lý thủ tục hành chính đang xử lý và thực hiện các thủ tục về tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính mới. Ngân hàng Nhà nước tái sử dụng hồ sơ đề nghị, hồ sơ đề nghị đã được cập nhật trước đó (nếu có) của tổ chức tín dụng để xử lý thủ tục hành chính mới.

Theo đó, hồ sơ đề nghị gia vay tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt gồm những giấy tờ như sau:

- Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-NHNN;

- Báo cáo giải trình về đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, trong đó tối thiểu có các nội dung gồm: Tình hình khó khăn về khả năng chi trả của tổ chức tín dụng; việc đáp ứng các quy định tại Điều 7 Thông tư Thông tư 15/2022/TT-NHNN của tổ chức tín dụng; biện pháp tổ chức tín dụng dự kiến áp dụng để khắc phục khó khăn về khả năng chi trả và trả nợ vay tái cấp vốn.

Trái phiếu đặc biệt dùng để gia hạn tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng phải đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 15/2022/TT-NHNN quy định về điều kiện đối với trái phiếu đặc biệt làm cơ sở gia hạn tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng như sau:

- Trái phiếu đặc biệt thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng, đang được lưu ký tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

- Không phải là trái phiếu đặc biệt đang trong quá trình thanh toán.

- Không trong bảng kê trái phiếu đặc biệt mà tổ chức tín dụng đang đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét gia hạn thời hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi là Công ty Quản lý tài sản).

- Tại ngày tổ chức tín dụng lập Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn và ngày tổ chức tín dụng cập nhật Bảng kê trái phiếu đặc biệt theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này, thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt dài hơn thời hạn đề nghị tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn tối thiểu 06 tháng.

Thông tư 15/2022/TT-NHNN sẽ có hiệu lực từ ngày 17/01/2023.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,114 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào