Mẫu đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản mới nhất năm 2023? Hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản bị xử phạt hành chính như thế nào?

Tôi muốn hỏi mẫu đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản mới nhất năm 2023? - câu hỏi của chị Linh (Bình Dương)

Mẫu đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản mới nhất năm 2023?

Theo như quy định hiện nay thì chưa có quy định về mẫu đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản nhất định.

Tuy nhiên căn cứ vào khoản 1 Điều 23 Luật Tố cáo 2018 quy định như sau:

Tiếp nhận tố cáo
1. Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo; hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo; người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người đại diện cho những người tố cáo.
Người tố cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn tố cáo.

Theo như quy định trên thì đơn tố cáo sẽ phải có những nội dung cơ bản sau đây:

- Ngày, tháng, năm tố cáo

- Họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo;

- Hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo;

- Người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan.

- Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người đại diện cho những người tố cáo.

Có thể tham khảo mẫu đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản dưới dây:

Tải mẫu đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản: Tại đây

Mẫu đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản mới nhất năm 2023? Hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản bị xử phạt hành chính như thế nào?

Mẫu đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản mới nhất năm 2023? Hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản bị xử phạt hành chính như thế nào?

Trình tự và thời hạn giải quyết tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật Tố cáo 2018 quy định trình tự giải quyết tố cáo như sau:

Trình tự giải quyết tố cáo
1. Thụ lý tố cáo.
2. Xác minh nội dung tố cáo.
3. Kết luận nội dung tố cáo.
4. Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.

Theo đó, trình tự giải quyết tố cáo được thực hiện qua 4 bước như trên.

Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điều 30 Luật Tố cáo 2018 quy định như sau:

Thời hạn giải quyết tố cáo
1. Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.
2. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
3. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
4. Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo và có thể được gia hạn.

Hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản bị xử phạt hành chính như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của tổ chức, cá nhân khác
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Trộm cắp tài sản, xâm nhập vào khu vực nhà ở, kho bãi hoặc địa điểm khác thuộc quản lý của người khác nhằm mục đích trộm cắp, chiếm đoạt tài sản;
b) Công nhiên chiếm đoạt tài sản;
c) Dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản hoặc đến thời điểm trả lại tài sản do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng, mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;
d) Không trả lại tài sản cho người khác do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng nhưng sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản;
đ) Thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

Theo như quy định trên hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản có thể sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Lưu ý: Đây là mức phạt đối với cá nhân, mức phạt đối với tổ chức là nhân hai ( căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
54,094 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào