Mẫu đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn năm 2025 mới nhất?
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn năm 2025 mới nhất?
Căn cứ tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về mẫu đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn năm 2025 như sau:
Theo đó, Mẫu số 01 đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn năm 2025 như sau:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: … | ….., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP/CẤP LẠI CHỨNG NHẬN CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ CHUYÊN DÙNG BẢO ĐẢM AN TOÀN
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy;
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp/cấp lại chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung về cơ quan, tổ chức
1. Tên giao dịch:
2. Tên giao dịch quốc tế:
3. Quyết định thành lập/Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ số ... do... cấp ngày ... tháng ... năm ... (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... (nếu có).
4. Tên người đại diện theo pháp luật:
5. Số định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật:
6. Địa chỉ trụ sở chính:
7. Điện thoại:
...
>> TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn năm 2025 mới nhất
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn năm 2025 mới nhất? (Hình ảnh Internet)
Hồ sơ cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 23/2025/NĐ-CP;
- Bản sao hợp lệ, bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản chính của một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về cơ cấu, tổ chức hoặc giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về doanh nghiệp;
- Điều lệ hoạt động, văn bản quy định về cơ cấu, tổ chức; về hình thức liên kết, hoạt động chung để chứng minh việc sử dụng chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 23/2025/NĐ-CP;
- Văn bản chứng minh việc tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn đáp ứng đủ các yêu cầu tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 23/2025/NĐ-CP theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 23/2025/NĐ-CP;
- Quy chế chứng thực theo quy định tại Điều 29 Nghị định 23/2025/NĐ-CP.
Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn ra sao?
Căn cứ Điều 11 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cấp, cấp lại chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn như sau:
(1) Cơ quan, tổ chức chuẩn bị 01 bộ hồ sơ tương ứng với đề nghị cấp tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 23/2025/NĐ-CP.
(2) Hồ sơ đề nghị được nộp trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Cổng Dịch vụ công quốc gia, https://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông, https://dichvucong.mic.gov.vn).
(3) Việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ được thực hiện dựa trên các tiêu chí sau:
- Hồ sơ được lập theo đúng quy định tại (1);
- Hồ sơ phải được làm bằng tiếng Việt. Hồ sơ phải có đủ dấu xác nhận của cơ quan, tổ chức, dấu chứng thực bản sao; các tài liệu bản in do cơ quan, tổ chức lập có từ 02 tờ văn bản trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
(4) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp, cấp lại chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn, Bộ Thông tin và Truyền thông kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại (3).
- Trường hợp chưa hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi thông báo và nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị phối hợp thẩm tra hồ sơ với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị phối hợp thẩm tra hồ sơ, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản;
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến phối hợp thẩm tra quy định tại điểm b khoản này, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra, đánh giá thực tế hệ thống thông tin tạo lập và cấp, cấp lại chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn cho cơ quan, tổ chức. Mẫu chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn quy định theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 23/2025/NĐ-CP. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do. Chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn của cơ quan, tổ chức có thời hạn tối đa là 10 năm.
(5) Trường hợp cơ quan, tổ chức lựa chọn thực hiện thủ tục cấp, cấp lại chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn trên môi trường điện tử, việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ thực hiện theo quy định của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng và pháp luật về giao dịch điện tử, trừ trường hợp đánh giá thực tế quy định tại điểm c khoản 4 Điều 11 Nghị định 23/2025/NĐ-CP.
(6) Trường hợp chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn không đáp ứng một trong các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật Giao dịch điện tử 2023, Bộ Thông tin và Truyền thông thu hồi chứng nhận chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn và công bố trên trang thông tin điện tử (https://rootca.gov.vn/) về việc chữ ký điện tử chuyên dùng không bảo đảm an toàn.









Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính năm 2025? Tải về mẫu quyết định?
- Xem trực tiếp đua xe đạp Chặng 19 Cúp Truyền hình TP Hồ Chí Minh 2025 trên kênh nào? Link xem đua xe đạp Chặng 19 Cúp Truyền hình TP Hồ Chí Minh 2025?
- Trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải năm 2025? Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải ra sao?
- Cục Quản lý lao động ngoài nước là gì? Người đứng đầu Cục Quản lý lao động ngoài nước là ai theo quy định?
- Địa chỉ Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh ở đâu? Mở cửa từ mấy giờ đến mấy giờ? Hoạt động sưu tầm của bảo tàng được quy định như thế nào?