Mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm mới nhất dành cho doanh nghiệp hiện nay? Tải mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm ở đâu?
Mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm mới nhất dành cho doanh nghiệp hiện nay? Tải mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm ở đâu?
Văn phòng phẩm là tên gọi chung bao gồm tất cả những vật phẩm đơn giản được sử dụng nhằm phục vụ các hoạt động văn phòng hàng ngày như: giấy in, bút viết, sổ, ghim, kẹp, keo, kéo, phong bì, túi bìa cứng, giấy note, bìa hồ sơ,.. đều được gọi là văn phòng phẩm viết tắt là VPP.
Những vật dụng văn phòng phẩm đóng vai trò rất quan trọng đối với các doanh nghiệp. Hỗ trợ các hoạt động hàng ngày như viết lách, sao chép, lưu trữ, và tổ chức tài liệu.
Hiện nay, pháp luật chưa quy định cụ thể về mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm. Mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm là văn bản do một cá nhân hoặc bộ phận trong tổ chức trình cấp trên để đề xuất mua một mặt hàng văn phòng phẩm cụ thể. Đề xuất này nêu rõ loại, số lượng và lý do cần sản phẩm văn phòng được yêu cầu.
Tham khảo mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm mới nhất dành cho doanh nghiệp:
Tải về mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm dành mới nhất cho doanh nghiệp tại đây.
Tham khảo mẫu phiếu đề xuất mua văn phòng phẩm qua các mẫu dưới đây:
(1) Mẫu số 1 phiếu đề xuất mua văn phòng phẩm
Tải mẫu phiếu đề xuất mua văn phòng phẩm tại đây.
(2) Mẫu số 2 phiếu đề xuất mua văn phòng phẩm
Tải mẫu phiếu đề xuất mua văn phòng phẩm tại đây.
Trên đây là mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm mới nhất dành cho doanh nghiệp.
Mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm mới nhất dành cho doanh nghiệp hiện nay? Tải mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm ở đâu?
Căn lề mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm sao cho đúng thể thức?
Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định căn lề trong thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính như sau:
- Văn bản hành chính được trình bày trên khổ giấy A4 (210 mm x 297 mm) theo chiều dài của khổ A4.
- Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản hành chính có thể được trình bày theo chiều rộng.
Ngoài ra, theo Nghị định 30 thì việc căn chỉnh, căn lề văn bản hành chính được thực hiện theo quy định sau đây (cách căn chỉnh văn bản chuẩn):
+ Căn lề trên: Cách mép trên từ 20 – 25mm (2cm – 2.5cm).
+ Căn lề dưới: Cách mép dưới từ 20 – 25mm (2cm – 2.5cm).
+ Căn lề trái: Cách mép trái từ 30 – 35 mm (3cm – 3.5cm).
+ Căn lề phải: Cách mép phải từ 15 – 20 mm (1.5cm – 2cm).
- Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.
Ngoài việc đảm bảo quy định căn lề thì phần nội dung cần phải đảm bảo giãn dòng chuẩn trong văn bản hành chính như sau:
Nội dung văn bản hành chính được canh đều cả hai lề, khoảng cách giữa các đoạn văn tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng tối thiểu là dòng đơn, tối đa là 1,5 lines.
Thể thức văn bản được quy định như thế nào theo quy định hiện nay?
Tại Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về thể thức văn bản như sau:
Thể thức văn bản
1. Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
2. Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
c) Số, ký hiệu của văn bản.
d) Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
đ) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
e) Nội dung văn bản.
g) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
h) Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
i) Nơi nhận.
3. Ngoài các thành phần quy định tại khoản 2 Điều này, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác
a) Phụ lục.
b) Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
c) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
d) Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
4. Thể thức văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
Theo quy định trên, thể thức văn bản hành chính bao gồm nội dung chính sau:
(1) Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
(3) Số, ký hiệu của văn bản.
(4) Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
(5) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
(6) Nội dung văn bản.
(7) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
(8) Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
(9) Nơi nhận.
Ngoài các thành phần nêu trên, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác như sau:
- Phụ lục.
- Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
- Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
- Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?