Mẫu Công văn giải trình kê khai sai trên hồ sơ thuế mới nhất hiện nay thế nào? Tải về Mẫu Công văn giải trình ở đâu?

Mẫu Công văn giải trình kê khai sai trên hồ sơ thuế mới nhất hiện nay thế nào? Tải về Mẫu Công văn giải trình ở đâu? - Câu hỏi của anh D.H (Hải Phòng)

Mẫu Công văn giải trình kê khai sai trên hồ sơ thuế mới nhất hiện nay thế nào? Tải về Mẫu Công văn giải trình ở đâu?

Dưới đây là Mẫu Công văn giải trình kê khai sai trên hồ sơ thuế mới nhất hiện nay cho các doanh nghiệp tham khảo:

Tải về Mẫu Công văn giải trình kê khai sai trên hồ sơ thuế mới nhất

Mẫu Công văn giải trình kê khai sai trên hồ sơ thuế mới nhất hiện nay thế nào? Tải về Mẫu Công văn giải trình ở đâu?

Mẫu Công văn giải trình kê khai sai trên hồ sơ thuế mới nhất hiện nay thế nào? Tải về Mẫu Công văn giải trình ở đâu?

Khai sai hồ sơ thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp bị xử phạt thế nào?

Căn cứ Điều 16 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định phạt 20% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn cao hơn so với quy định đối với một trong các hành vi sau đây:

(1) Khai sai căn cứ tính thuế hoặc số tiền thuế được khấu trừ hoặc xác định sai trường hợp được miễn, giảm, hoàn thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn nhưng các nghiệp vụ kinh tế đã được phản ánh đầy đủ trên hệ thống sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ hợp pháp;

(2) Khai sai làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này nhưng người nộp thuế đã tự giác kê khai bổ sung và nộp đủ số tiền thuế thiếu vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế kết thúc thời hạn thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế;

(3) Khai sai làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm đã bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản thanh tra, kiểm tra thuế, biên bản vi phạm hành chính xác định là hành vi trốn thuế nhưng người nộp thuế vi phạm hành chính lần đầu về hành vi trốn thuế, đã khai bổ sung và nộp đủ số tiền thuế vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt và cơ quan thuế đã lập biên bản ghi nhận để xác định là hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế;

(4) Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn đối với giao dịch liên kết nhưng người nộp thuế đã lập hồ sơ xác định giá thị trường hoặc đã lập và gửi cơ quan thuế các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết;

(5) Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm nhưng khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra phát hiện, người mua chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định.

Ngoài ra, cá nhân, tổ chức khai sai hồ sơ thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

- Buộc nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn, miễn, giảm cao hơn quy định và tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

Trường hợp đã quá thời hiệu xử phạt thì người nộp thuế không bị xử phạt theo quy định nêu trên nhưng người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn, miễn, giảm cao hơn quy định và tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 125/2020/NĐ-CP;

- Buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ chuyển kỳ sau (nếu có).

Lưu ý:

- Người nộp thuế có hành vi khai sai như trường hợp (1), (2), (4) nêu trên nhưng không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp, tăng số thuế được miễn, giảm hoặc chưa được hoàn thuế thì không bị xử phạt theo quy định trên mà xử phạt theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

- Mức phạt tiền trên là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.

Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT là khi nào?

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế như sau:

Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý.
....
2. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý, bao gồm:
......
b) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.
.....

Căn cứ theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT được xác định như sau:

- Đối với khai thuế theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

- Đối với khai thuế theo quý nếu đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Hồ sơ khai thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ngày chậm nhất phải nộp hồ sơ khai thuế quý 4/2024 là khi nào?
Pháp luật
Mẫu Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai bao gồm giấy tờ gì?
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn về việc khai bổ sung hóa đơn đầu vào bỏ sót của kỳ tính thuế đã thanh tra thuế?
Pháp luật
Cá nhân đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế thì cơ quan thuế có cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế không?
Pháp luật
Xử lý trường hợp hóa đơn bị hủy như thế nào khi đã kê khai? Hồ sơ khai thuế có những nội dung và giấy tờ gì?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế bao gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế trong trường hợp chấm dứt hoạt động doanh nghiệp gồm những gì? Thời gian nộp hồ sơ?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thuế và hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn lập bản giải trình khai bổ sung hồ sơ khai thuế TNCN theo mẫu số 01-1/KHBS?
Pháp luật
Hướng dẫn lập tờ khai bổ sung 01/KHBS mới nhất năm 2024? Đối tượng nào phải làm tờ khai bổ sung 01/KHBS?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ khai thuế
5,788 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ khai thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ khai thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào