Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế xuất nhập khẩu như thế nào? Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái xuất gồm những gì?

Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế xuất nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái xuất bao gồm những gì? - Câu hỏi của anh Tiến tại Huế

Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế xuất nhập khẩu được quy định như thế nào?

Hiện nay Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế xuất nhập khẩu được quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Tải Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế xuất nhập khẩu: tại đây

Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế xuất nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái xuất bao gồm những gì?

Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế xuất nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái xuất bao gồm những gì?

Hồ sơ hoàn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) có quy định hồ sơ hoàn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập bao gồm

- Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.

- Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp

- Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp

- Đối với hàng hóa phải nhập khẩu trở lại do khách hàng nước ngoài từ chối nhận hàng hoặc không có người nhận hàng theo thông báo của hãng vận tải, phải có thêm thông báo của khách hàng nước ngoài hoặc văn bản thỏa thuận với khách hàng nước ngoài về việc nhận lại hàng hóa hoặc văn bản thông báo của hãng vận tải về việc không có người nhận hàng có nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại hàng hóa trả lại đối với trường hợp hàng hóa do khách hàng trả lại: 01 bản chụp

Trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc người nộp thuế tự phát hiện hàng hóa có sai sót, nhập khẩu trở lại thì không phải có văn bản này nhưng phải nêu rõ lý do nhập khẩu hàng hóa trả lại trong công văn đề nghị hoàn thuế;

- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nêu tại điểm b khoản 1 Điều này phải nộp thêm văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận: 01 bản chụp

Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái xuất bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) có quy định hồ sơ hoàn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập bao gồm

- Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.

- Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn hoặc hóa đơn thương mại: 01 bản chụp;

- Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp

- Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp

- Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: 01 bản chụp

- Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: 01 bản chụp

- Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này: 01 bản chính.

Thuế xuất nhập khẩu Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Thuế xuất nhập khẩu:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không?
Pháp luật
Hàng hóa có tổng số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp là bao nhiêu thì được miễn thuế theo quy định?
Pháp luật
Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế xuất nhập khẩu như thế nào? Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái xuất gồm những gì?
Pháp luật
Nghị định 68/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu thực hiện Hiệp định CPTPP giai đoạn 2022 - 2027?
Pháp luật
Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi, hàng hóa ngoài hạn ngạch thuế quan từ 15/7/2023?
Pháp luật
Tổng cục Hải quan hướng dẫn Nghị định 26 về biểu thuế xuất nhập khẩu, chương trình ưu đãi thuế ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn thực hiện thủ tục hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ để sản xuất xuất khẩu?
Pháp luật
Thuế xuất nhập khẩu được xem là một khoản thu ngân sách trung ương không? Việc chi cho vay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu trong trường hợp kết quả phân tích, giám định hàng hóa khác so với nội dung khai của người nộp thuế là bao lâu?
Pháp luật
Thuế xuất nhập khẩu là gì? Trường hợp nào cần phải đóng thuế xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế xuất nhập khẩu
7,732 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế xuất nhập khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào