Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tham khảo) mới nhất?

Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tham khảo) mới nhất?

Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tham khảo) mới nhất?

Căn cứ Phụ lục I Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định mẫu báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tham khảo) như sau:

Theo đó, Mẫu số 02 báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tham khảo) như sau:

ĐƠN VỊ THẨM TRA

___________

Số:……….....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

……, ngày … tháng … năm …..

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

(hoặc THIẾT KẾ CƠ SỞ)

(Tên công trình/dự án ...)


Kính gửi: (Tên chủ đầu tư).

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;

Căn cứ Nghị định số ……./2024/NĐ-CP ngày... tháng …. năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn thẩm tra (số hiệu hợp đồng) giữa (Tên chủ đầu tư) và (Tên đơn vị thẩm tra) về việc thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/thiết kế cơ sở (Tên công trình/dự án). Sau khi xem xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết quả thẩm tra như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

- Tên dự án:

- Nhóm dự án, loại, cấp1, thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính thuộc dự án:

- Địa điểm xây dựng:

- Chủ đầu tư:

- Nhà thầu khảo sát xây dựng:

- Nhà thầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi/thiết kế cơ sở:

- Các thông tin khác (nếu có):

II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA

1. Văn bản pháp lý:

(Liệt kê các văn bản pháp lý của dự án)

2. Danh mục hồ sơ đề nghị thẩm tra:

3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm tra (nếu có).

III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM TRA

1. Nội dung thiết kế cơ sở.

2. Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA

(Nhận xét và có đánh giá chi tiết những nội dung theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)

1. Quy cách và danh mục hồ sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định).

2. Nhận xét, đánh giá tính đầy đủ về các nội dung của thiết kế cơ sở theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng 2014.

3. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực hiện thẩm tra.

Xem chi tiết...

Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tham khảo)

TẢI VỀ

*Trên đây là mẫu báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tham khảo) mới nhất áp dụng từ ngày 30/12/2024!

Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tham khảo) mới nhất?

Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tham khảo) mới nhất? (Hình ảnh Internet)

Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 14 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng bao gồm

(1) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 54 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020.

(2) Ngoài các quy định chung theo (1), Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị còn phải thuyết minh rõ các nội dung sau:

- Sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng với các nội dung tại quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư được phê duyệt (nếu có);

- Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở; tỷ lệ, số lượng các loại nhà ở (biệt thự, liền kề, căn hộ chung cư); sự tương thích của số lượng các loại nhà ở với chỉ tiêu dân số theo quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt;

- Việc thực hiện yêu cầu về nghĩa vụ, tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở;

- Kế hoạch xây dựng và hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật trước khi khai thác nhà ở (nếu có), công trình hạ tầng xã hội và các công trình khác trong dự án; kế hoạch và danh mục các khu vực hoặc công trình và dịch vụ công ích sẽ bàn giao trong trường hợp có bàn giao cho Nhà nước.

(3) Trường hợp lập theo dự án thành phần hoặc theo giai đoạn thực hiện (phân kỳ đầu tư), tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án thành phần hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo giai đoạn thực hiện phải thuyết minh rõ các nội dung sau:

- Mục tiêu, quy mô, tiến độ thực hiện tổng thể của dự án;

- Mục tiêu, quy mô, tiến độ thực hiện dự án thành phần; việc đáp ứng điều kiện phân chia dự án thành phần theo quy định pháp luật; sự phù hợp của tiến độ thực hiện dự án thành phần với tiến độ tổng thể (trường hợp phân chia theo dự án thành phần);

- Phương án phân kỳ đầu tư đảm bảo tiến độ thực hiện tổng thể dự án, phù hợp với chủ trương đầu tư được phê duyệt (trường hợp phân kỳ đầu tư);

- Việc bảo đảm kết nối, vận hành toàn bộ dự án;

- Trường hợp lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 175/2024/NĐ-CP còn phải nêu rõ danh mục, mục tiêu, quy mô, tiến độ thực hiện của các dự án thành phần còn lại; các giải pháp bảo đảm đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (nếu có) của toàn bộ dự án.

Thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng ra sao?

Căn cứ Điều 16 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng như sau:

- Việc thẩm định dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công và dự án PPP do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định pháp luật về dự án quan trọng quốc gia.

- Đối với các dự án còn lại, trừ dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, cơ quan chuyên môn về xây dựng theo chuyên ngành quản lý quy định tại Điều 121 Nghị định 175/2024/NĐ-CP thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với:

+ Dự án sử dụng vốn đầu tư công;

+ Dự án PPP;

+ Dự án có quy mô nhóm B trở lên, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công;

+ Dự án có quy mô lớn quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn khác.

- Thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các dự án quy định khoản 2 Điều 16 Nghị định 175/2024/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:

+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ giao; dự án có công trình cấp đặc biệt; dự án được đề nghị thẩm định theo quy định tại khoản 10 Điều 16 Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ dự án quy định tại điểm a khoản 3 Điều 16 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

- Riêng đối với một số trường hợp cụ thể quy định tại khoản này, thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng không thực hiện theo khoản 3 Điều 16 Nghị định 175/2024/NĐ-CP mà được quy định như sau:

+ Đối với dự án thuộc chuyên ngành quản lý do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư thì cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ này thực hiện việc thẩm định;

+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Giao thông vận tải thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với các dự án thuộc lĩnh vực hàng không, đường sắt và hàng hải; trừ dự án quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 16 Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, đê điều có mục tiêu đầu tư và phạm vi khai thác, bảo vệ liên quan từ hai tỉnh trở lên;

+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Công Thương thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng công trình năng lượng được xây dựng trên biển theo pháp luật về biển và pháp luật chuyên ngành nằm ngoài phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư;

+ Thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển của dự án đầu tư được thực hiện theo quy định pháp luật về đất đai, thẩm quyền thẩm định đối với với các hạng mục còn lại của dự án thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

- Đối với dự án gồm nhiều công trình với nhiều loại và cấp khác nhau, thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được xác định theo công trình chính của dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều công trình chính.

Trường hợp các công trình chính có cùng một cấp, người đề nghị thẩm định được lựa chọn trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo một công trình chính của dự án. Cơ quan thực hiện thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo chuyên ngành về các nội dung theo quy định tại Điều 18 Nghị định 175/2024/NĐ-CP đối với các công trình chính còn lại trong quá trình thẩm định.

- Đối với dự án đầu tư xây dựng được phân chia thành các dự án thành phần theo quy định thì thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng được xác định theo nhóm của dự án thành phần và cấp của công trình thuộc dự án thành phần.

- Trường hợp trình thẩm định theo dự án thành phần quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 175/2024/NĐ-CP hoặc theo giai đoạn thực hiện đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và khu nhà ở, người đề nghị thẩm định phải trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án thành phần hoặc giai đoạn thực hiện có các công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung của dự án trước hoặc đồng thời với các dự án thành phần hoặc công trình còn lại.

- Trường hợp dự án có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên và không thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, người đề nghị thẩm định được lựa chọn trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của một trong các địa phương nơi dự án được đầu tư xây dựng; đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, người đề nghị trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao làm cơ quan chủ quản của dự án (nếu có).

- Đối với dự án sửa chữa, cải tạo có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng, thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được xác định theo quy mô của hạng mục sửa chữa, cải tạo.

- Đối với dự án đầu tư xây dựng có công trình cấp I, người đề nghị thẩm định được đề nghị cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án theo nguyên tắc mỗi dự án chỉ được đề nghị thẩm định tại một cơ quan chuyên môn về xây dựng cho toàn bộ các công trình, giai đoạn thực hiện của dự án trong trường hợp dự án thực hiện phân chia dự án thành phần hoặc phân kỳ đầu tư xây dựng;

Trường hợp đề nghị thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, người đề nghị thẩm định đồng thời gửi thông báo đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để biết và quản lý (ghi tại mục nơi nhận trong Tờ trình thẩm định theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định 175/2024/NĐ-CP).

Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải thuyết minh rõ các nội dung nào?
Pháp luật
Danh mục công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn lợi ích cộng đồng mới nhất theo Nghị định 175 gồm công trình nào?
Pháp luật
Phiếu thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tham khảo) mới nhất?
Pháp luật
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công gồm những dự án nào theo Nghị định 175?
Pháp luật
Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng? Mẫu Tờ trình thẩm định Báo cáo mới nhất?
Pháp luật
Không phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trong trường hợp nào? Thời gian thẩm định Báo cáo?
Pháp luật
Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
Pháp luật
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với các dự án nào?
Pháp luật
Trình tự thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
20 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào