Mẫu Báo cáo công tác phòng cháy chữa cháy mới nhất 2025? Đơn vị nào phải gửi báo cáo định kỳ 6 tháng/năm?

Mẫu Báo cáo công tác phòng cháy chữa cháy mới nhất 2025? Đơn vị nào phải gửi báo cáo định kỳ 6 tháng/năm?

Mẫu Báo cáo công tác phòng cháy chữa cháy mới nhất 2025?

Báo cáo công tác phòng cháy chữa cháy là một trong các nội dung mà các cơ sở phải thực hiện khi kiểm tra công tác PCCC thường xuyên, định kỳ, đột xuất.

Dưới đây là Mẫu tham khảo Báo cáo công tác phòng cháy chữa cháy:

Tải Mẫu Báo cáo công tác phòng cháy chữa cháy tham khảo Tại đây.

Mẫu Báo cáo công tác phòng cháy chữa cháy mới nhất 2024? Đơn vị nào phải gửi báo cáo định kỳ 6 tháng/năm?

Mẫu Báo cáo công tác phòng cháy chữa cháy mới nhất 2025? Đơn vị nào phải gửi báo cáo định kỳ 6 tháng/năm? (Hình từ Internet)

Đơn vị nào phải gửi báo cáo định kỳ 6 tháng/năm cho cơ quan Công an?

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b Khoản 8 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP như sau:

Kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy
...
3. Kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy được tiến hành theo hình thức kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất, cụ thể:
a) Người đứng đầu cơ sở, chủ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy, chủ hộ gia đình, chủ rừng có trách nhiệm tổ chức kiểm tra thường xuyên về an toàn phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi quản lý của mình;
b) Người đứng đầu cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này có trách nhiệm kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy thường xuyên; định kỳ 06 tháng gửi báo cáo kết quả kiểm tra về cơ quan Công an quản lý trực tiếp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm về phòng cháy và chữa cháy của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở định kỳ một năm một lần, kiểm tra đột xuất khi phát hiện các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định này hoặc vi phạm quy định an toàn về phòng cháy và chữa cháy mà có nguy cơ phát sinh cháy, nổ hoặc phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự theo văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền đối với các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này thuộc phạm vi quản lý;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức kiểm tra đột xuất phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự theo văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền đối với các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này trong phạm vi quản lý của mình;
đ) Cơ quan Công an kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm về phòng cháy và chữa cháy của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở định kỳ một năm một lần; kiểm tra đột xuất khi phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này hoặc vi phạm quy định an toàn về phòng cháy và chữa cháy mà có nguy cơ phát sinh cháy, nổ hoặc phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự theo văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền đối với cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc phạm vi quản lý; kiểm tra một năm một lần trong quá trình thi công đối với công trình xây dựng thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này thuộc địa bàn quản lý.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì các cơ sở do Công an quản lý phải có trách nhiệm báo cáo định kỳ 06 tháng, bao gồm các đơn vị tại Phụ lục III.

Tải Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP tại đây. (thay thế Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Đối tượng kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy bao gồm những gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, đối tượng phải thực hiện kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy bao gồm:

- Cơ sở thuộc diện quản lý về PCCC.

- Khu dân cư, hộ gia đình, rừng, phương tiện giao thông cơ giới, hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

- Công trình xây dựng trong quá trình thi công thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP (thay thế Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự.

- Cơ sở kinh doanh dịch vụ PCCC.

Phòng cháy chữa cháy Tải trọn bộ các quy định về Phòng cháy chữa cháy hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chủ đầu tư có được yêu cầu nhà thầu cung cấp hồ sơ năng lực phòng cháy chữa cháy?
Pháp luật
Tỷ lệ tính phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy mới nhất 2025 như thế nào? Công thức tính phí ra sao?
Pháp luật
Tại trường đại học có yêu cầu phòng cháy chữa cháy về các hội trường, giảng đường, câu lạc bộ, các ban công phải tuân thủ những gì?
Pháp luật
Yêu cầu về phòng cháy chữa cháy đối với kho hàng được quy định như thế nào? Nội dung kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy bao gồm những gì?
Pháp luật
Cơ sở do UBND cấp xã quản lý đảm bảo phòng cháy chữa cháy dựa trên các điều kiện nào theo quy hiện nay?
Pháp luật
Điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy đối với cơ sở do cơ quan Công an quản lý? Sơ đồ chỉ dẫn trong PCCC?
Pháp luật
Không lắp đặt hệ thống báo cháy chữa cháy dự kiến tăng nặng mức phạt theo đề xuất của Bộ Công an?
Pháp luật
Trách nhiệm chữa cháy thuộc về ai theo Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 2024?
Pháp luật
Vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? Mức xử phạt vi phạm hành chính khi để xảy ra cháy, nổ là bao nhiêu?
Pháp luật
Công điện 27/CĐ-TTg về vụ cháy nhà dân tại Quận 8 TPHCM? Tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy trong tình hình mới thế nào?
Pháp luật
Luật phòng cháy chữa cháy 2025 mới nhất? Nguyên tắc phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phòng cháy chữa cháy
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
103,798 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào